Giáo án bộ môn lớp 4 tuần 6

KHOA HỌC

MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN

I/ Mục tiêu:

 Giúp HS:

 - Nêu được các cách bảo quản thức ăn.

 - Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày.

 - Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản, cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.

II/ Đồ dùng dạy- học:

 - Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

 - Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô.

 -10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang.

 

doc12 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1018 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án bộ môn lớp 4 tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h nhân. -HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh. -HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng. -Cho 1 nhóm HS chơi thử. Ví dụ: +Bệnh nhận: Cháu chào bác ạ ! Cổ cháu có 1 cục thịt nổi lên, cháu thấy khó thở và mệt mỏi. +Bác sĩ: Cháu bị bệnh bướu cổ. Cháu ăn thiếu i-ốt. Cháu phải chữa trị và đặc biệt hàng ngày sử dụng muối i-ốt khi nấu ăn. -Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp. -GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp cho từng nhóm. -Phong danh hiệu bác sĩ cho những nhóm thể hiện sự hiểu bài. 3.Củng cố- dặn dò: -Hỏi: +Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng ? +Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không ? -GV nhận xét, cho HS trả lời đúng, hiểu bài. -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. -HS trả lời. -Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình. -Cảm thấy mệt mỏi không muốn làm bất cứ việc gì. -HS lắng nghe. -Hoạt động cả lớp. -HS quan sát. +Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. +Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to. -HS trả lời. -HS quan sát và lắng nghe. -HS nhận phiếu học tập. -Hoàn thành phiếu học tập. -2 HS chữa phiếu học tập. -HS bổ sung. -Hs tham gia chơi +Do cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng về chất đạm cũng như các chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát triển bình thường. +Cần theo dõi cân nặng thường xuyên cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng liền không tăng cân cần phải đưa trẻ đi khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân. LỊCH SỬ KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I.Mục tiêu : - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng(chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị tô định giết hại (trả nợ nước, thù nhà) + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.Nghĩa Quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắn đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. II.Chuẩn bị : - Hình trong SGK phóng to . - Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng . - PHT của HS . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC : -Các triều đại PKPB đã làm gì khi đô hộ nước ta? -Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào ? -Cho 2 HS lên điền tên các cuộc kn vào bảng. -GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới : a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Khởi nghĩa hai bà trưng (năm 40) b.Tìm hiểu bài : *Hoạt động nhóm : -GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ Itrả thù nhà”. -Trước khi thảo luận GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ . +Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. -GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận : Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN hai Bà Trưng, có 2 ý kiến : +Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định . +Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại . Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ? -GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc : việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc KN nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc của hai Bà . *Hoạt động cá nhân : Trước khi yêu cầu HS làm việc cá nhân , GV treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS : Cuộc KN hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc kn . -GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn trên lược đồ . -GV nhận xét và kết luận . *Hoạt động cả lớp : - GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK , hỏi: +Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào? -Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ? -Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta? -GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất : Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ ,lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập . Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm 4.Củng cố : -Cho HS đọc phần bài học . -Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc KN của Hai Bà Trưng ? -Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì ? -GV nhận xét , kết luận . 5. Dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về nhà học bài và xem trước bài: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo - Hát vui. - HS trả lời . - HS khác nhận xét, bổ sung . -HS đọc ,cả lớp theo dõi. - HS các nhóm thảo luận . -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: +Vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán ,vì lòng yêu nước căm thù giặc ,vì thù nhà đã tạo nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . -HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn . -HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày . - HS đọc -HS trả lời. +Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập +Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm . -3 HS đọc ghi nhớ . -HS trả lời . -HS khác nhận xét . -HS cả lớp . ĐỊA LÝ TÂY NGUYÊN A .MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của Tây Nguyên : + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trn6 bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. * HS khá giỏi: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên. B .CHUẨN BỊ - Bản đồ địa lí tự nhiên VN - Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên . C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? - Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ ? - GV nhận xét ghi điểm III/ Bài mới 1 Giới thiệu bài 2 / Bài giảng a / Tây Nguyên – xứ sở của các cao nguyên xếp tầng Hoạt động 1 :làm viêc cả lớp - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lí VN : giới thiệu TN là vùng đất cao , rộng lớn gồm các cao nguyên cao thấp xếp tầng lên nhau . - HS chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ hình 1 SGK . - Dựa vào bảng số liệu xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao ? Hoạt động 2 : - GV giới thiệu nội dung về 4 cao nguyên : + Cao nguyên Đắk Lắc: thấp bề mặt bằng phẳng nhiều sông suối đồng cỏ đất phì nhiêu. + Cao nguyên Kon Tum: rộng bằng phẳng có chỗ giống đồng bằng thực vật chủ yếu là cỏ. + Cao nguyên Di Linh: gồm những đồi lượn sóng phủ lớp đất đỏ ba dan . + Cao nguyên Lâm Viên: Địa hình phức tạp có nhiều núi cao, thung lũng sâu,sông suối có khí hậu mát lạnh . b / Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân - Buôn Mê Thuộc mùa mưa vào những tháng nào?Mùa khô vào những tháng nào? - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa , là những mùa nào ? - Mô tả mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời . IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên . - Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau. - Hát vui - 2 – 3 HS trả lời - HS quan sát lược đồ - 2 –3 em chỉ vào lược đồ, đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ bắc xuống nam - Đắk Lắc , Kon Tum , Di Linh , Lâm Viên . - Cả lớp lắng nghe - ( HS khá giỏi ) - HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu trả lời -Mùa mưa vào càc tháng : 5,6,7,8,9,10. Mùa khô vào các tháng 1, 2, 3, 4, 10, 11, 12. - Có hai mùa rỏ rệt là mùa mưa và mùa khô . - ( HS khá , giỏi ) - Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên . KỸ THUẬT KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 1) A .MỤC TIÊU : - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khu có thể bị dúm . Với học sinh khéo tay : - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm . B .CHUẨN BỊ : - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường - Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần). - Len ( sợi ), chỉ khâu - Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn ghạch C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức II / Kiểm tra bài cũ - Nhận xét sản phẩm - Nêu các bước khâu thường III / Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường - GV nhận xét, chốt. - GV giới thiệu 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: ráp tay áo, cổ áo, áo gối, túi.... + Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật. * Lưu ý: - Vạch dấu trên vạch trái của vải. - Up mặt phải hai mảnh vải vào nhau xếp 2 mép vải bằng nhau rồi khâu lược. - Sau mỗi lần rút kim, kép chỉ cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng. - GV nhận xét và chỉ ra các thao tác chưa đúng và uốn nắn. IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ - Chuẩn bị bài: khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (T 2) - Hát - HS nêu các bước - HS quan sát, nhận xét. + Đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau. + Mặt phải của hai mép vải úp vào nhau. + Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải. - Quan sát hình 1, 2, 3 nêu cách khâu lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Chú ý HD chậm cho HS nam - 1, 2 HS lên bảng thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn. - HS đọc hgi nhớ. - HS tập khâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.

File đính kèm:

  • docTuần 6.doc
Giáo án liên quan