KHOA HỌC
BÀI 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Kể được tên có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho-mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa.
- 4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo.
- HS chuẩn bị bút màu.
12 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1535 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án bộ môn lớp 4, 5 tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sắt tạo máu cho cơ thể. Phốt pho tạo xương cho cơ thể.
+Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thức đẩy hoạt động sống.
+Bị bệnh.
-Trả lời:
+Các loại rau, các loại đỗ, các loại khoai.
+Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
-HS đọc phiếu và bổ sung cho nhóm bạn.
-HS lắng nghe.
-HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
-HS thảo luận theo nội dung phiếu học tập.
-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
LỊCH SỬ
NƯỚC VĂN LANG
I.Mục tiêu :
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
+ Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
+ Người lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật..
HS kh, giỏi:
+Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,
+Biết được nhửng tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày hôm nay: đua thuyền, đấu vật,
+Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống
II.Chuẩn bị :
-Hình trong SGK phóng to
-Phiếu học tập của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC :
-GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Nườc Văn Lang
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân:
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng .
-Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh , xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian .
-GV hỏi :
+Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ?
+Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ?
+Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang.
+Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
+Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.
-GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.
*Hoạt động theo cặp:(phát phiếu học tập )
+Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
+Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
+Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì?
-GV kết luận.
*Hoạt động theo nhóm:
-GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .
Sản xuất Ăn, uống ; Mặc và trang điểm Ở Lễ hội
-Lúa
-Khoai
-Cây ăn quả
-Ươm tơ, dệt vải
-Đúc đồng: giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày
-Nặn đồ đất
-Đóng thuyền
-Cơm, xôi
-Bánh chưng, bánh giầy
-Uống rượu
-Làm mắm
Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu.
Nhà sàn
-Quây quần thành làng
-Vui chơi nhảy múa
-Đua thuyền
-Đấu vật
-Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê.
-Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.
-GV nhận xét và bổ sung.
*Hoạt động cả lớp:
- GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.
-GV nhận xét, bổ sung và kết luận .
4.Củng cố :
-Cho HS đọc phần bài học trong khung.
-Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt.
-GV nhận xét, bổ sung.
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”.
-Nhận xét tiết học.
-HS hát .
-HS chuẩn bị sách vở.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang ; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian .
-Nước Văn Lang.
-Khoảng 700 năm trước.
-1 HS lên xác định .
-Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả.
-2 HS lên chỉ lược đồ.
-HS có nhiệm vụ đọc SGK và trả lời
-Là vua gọi là Hùng vương.
-Là lạc tướngvà lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước.
-Dân thướng gọi là lạc dân.
-HS thảo luận theo nhóm.
-HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống.
-Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức
-Một số HS đại diện nhóm trả lời.
-Cả lớp bổ sung.
-3 HS đọc.
-2 HS mô tả.
-Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An Tiêm”,...
-Tục ăn trầu, trồng lúa, khoai
-3 HS đọc.
-Vài HS mô tả.
-HS cả lớp.
ĐỊA LÝ
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
A .MỤC TIÊU :
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ờ Hoàng Liên Sơn : Thái ,Mông , Dao
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn vá trang phục cua một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn :
+ Trang phục : Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng ; trang phục của các dân tộc được may , thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sở .
+ Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ , tre , nứa
* HS khá giỏi: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ.
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ địa lí VN
- Tranh ảnh về nhà sàn , trang phục , lễ hội
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ
- Bài “ Dãy Hoàng Liên Sơn ” và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét ghi điểm cho từng hS.
III / Bài mới
1/ Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
a / HLS – nơi cư trú của một số dân tộc ít người
Hoạt động 1 : Làm viêc cá nhân
* Dựa vào hiểu biết và mục 1 SGK trả lời :
- Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng ?
- Kể tên các dân tộc ít người ở HLS ?
- Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú thấp đến cao ?
- Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
kết luận
b / Bản làng với nhà sàn
Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm
- Bản làng thường nằm ở đâu ?
- Bản có nhiều nhà hay ít nhà ?
- Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?
- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước ?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
c / Chợ phiên , lễ hội ,trang phục
Hoạt động 3: làm việc cả lớp
- Nêu những hoạt động trong chợ phiên ?
- Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ ?
- Tại sao chợ bán nhiều hàng hoá này ?
- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS ?
- Lễ hội ở đây được tổ chức vào mùa nào? trong lễ hội có những hoạt động gì ?
- Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc hình 4,5 và 6
-GV nhận xét kết luận chốt lại nội dung bài học .
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư sinh hoạt, trang phục, lể hội của một số dân
tộc ở HLS.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau .
- Hát
-HS trả lời
-2 HS nhắc lại
- Dân cư ở đây thưa thớt hơn ở vùng đồng bằng .
- Thái , Mông ,Dao
- Thái – Dao –Mông.
- Người dân thường đi bộ, đi ngựa
- HS trả lời từng câu hỏi trước lớp
HS dựa vào mục 2 SGk và tranh ảnh trả lời :
- Ở sườn núi hoặc thung lũng .
- Có ít nhà
- ( HS khá giỏi ) - Để tránh ẩm thấp và thú dữ.
- ( HS khá , giỏi ) - Hiện nay nhiều nơi có nhà sàn lợp ngói .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Lớp nhận xét bổ sung
- HS dựa vào mục 3 tranh ,ảnh về chợ phiên
trả lời :
- ( HS khá , giỏi ) - Mua bán , trao đổi hàng hoá
- Hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ
- ( HS khá ,giỏi ) - Vì đó là những hàng hoá người dân tự làm và tự kiếm được
- Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng
- Được tổ chức vào mùa xuân, thi hát, múa sạp, múa còn
- ( HS khá , giỏi ) Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, thêu và trang trí công phu màu sắc rực rỡ .
- HS trình bày
KỸ THUẬT
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH ĐẬM ( tiết 1)
A .MỤC TIÊU :
- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu .
- Vạch được đường dấu trên vải ( vạch đường thẳng , đường cong ) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô
- Với học sinh khéo tay: Cắt được vải theo đường vạch dấu . Đường cắt ít mấp mô.
B .CHUẨN BỊ :
- Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn, cắt 1 đoạn 7- 8cm.
- Kéo cắt vải, phấn vạch trên vải, thước
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I / Ổn định tổ chức
II / Kiểm tra bài cũ
- Việc chuẩn bị của HS
- GV nhận xét
III / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : ghi tựa bài
- GV nêu mục đích bài học
2 Bài giảng
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu.
- GV gợi ý tác dụng của đường vạch dấu.
- GV chốt: Vạch dấu trước để cắt được chính xác.
+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật
- Vạch dấu trên vải
- GV đính vải lên bảng, gọi HS thực hiện thao tác trên bảng đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm, vạch dấu nối hai điểm.
- Cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc phần ghi nhớ
* Lưu ý:
+ Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.
+ Luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống mặt vải để cắt theo đúng đường vạch dấu.
Hoạt động 3: HS thực hành
- Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu dụng cụ.
- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
- Mỗi 2 HS vạch 2 đường dấu thẳng, mỗi đường dài 15cm, 2 đường cong, khoảng cách giữa hai đường 3 –4cm. Sau đó cắt theo đường vạch dấu.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực hành.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá kẻ cắt , đường cắt thời gian .
- Nhận xét.
IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ :
- GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập và kết quả thực hành .
- Hướng dẫn HS đọc trước và chuẩn bị vật liệu dụng cụ
- Hát
- HS nhắc lại
- HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS nhận xét.
- HS quan sát hình 1 a, 1b và nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải.
- 1 HS thực hiện thao tác vạch dấu đường cong lên mảnh vải.
- HS quan sát hình 2a, 2b và nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- 1, 2 HS đọc ghi nhớ
- HS thực hành
- HS dựa vào các tiêu chuẩn trên tự đành giá sản phẩm thục hành
File đính kèm:
- Tuần 3.doc