Giáo án 3 – Tuần 26 Trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt

1. Ổn định(1’)

2. Kiểm tra(2’)

Kiểm traVBT .

Nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới : (35’)

a.Gtb:Nêu mục tiêu giờ học.

b. Luyện tập thực hành .

Bài 1: -Nêu yêu cầu bài toán

-Theo dõi nhận xét , giúp đỡ học sinh yếu.

 

Bài 2:- Đọc yêu cầu:

- Yêu cầu HS làm bài .

GV nhận xét .

 

doc17 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án 3 – Tuần 26 Trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình. B1: Làm việc theo nhóm: - Quan sát các hình của bài trong sgk trả lời: +Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ? +Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi tuỷ sống? + Hãy chỉ vị trí của não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc bạn mình. B2: Làm việc cả lớp: *Kết luận: Cơ quan thần kinh gồn có bộ não(nằm trong vỏ sọ), tuỷ sống nằm trong (cột sống) và các dây thần kinh. Hoạt động 2 Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan B1: Chơi trò chơi Cho cả lớp chơi trò chơi phản ứng nhanh: Trò chơi "con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang". - Khi kết thúc trò chơi, hỏi h/s các em sử dụng những giác quan nào để chơi? B2: Thảo luận nhóm - Yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi: + Não và tuỷ sống có vai trò gì? +Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan? B3: Làm việc cả lớp. Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận: *Kết luận: GV nhận xét 3. Củng cố -dặn dò: (2’) GV hệ thống lại bài và dặn dò về nhà. - 2 h/s lên bảng nêu. Hoạt động nhóm. - Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội dung trên. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Các cơ quan thần kinh gồm có não và tuỷ sống và các dây thần kinh toả đi khắp cơ thể. Hoạt động cả lớp. - Cả lớp cùng chơi trò chơi này. -Khi chơi sử dụng các giác quan: Thính giác (tai), thị giác ( mắt), vị giác ( miệng)... - HS thảo luận theo cặp. + Đọc sách, liên hệ thực tế trả lời từng câu hỏi một. Não và tuỷ sống điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. .Các dây thần kinh dẫn truyền luồng thần kinh từ các cơ quan về não hoặc tuỷ sống và ngược lại. + Đại diện vài nhóm trình bày trước lớp. + Nhóm khác nhận xét. - Một số h/s nhắc lại kết luận. ------------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 29: Phép chia hết và phép chia có dư A- Mục tiêu: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư bé hơn số chia. B- Đồ dùng: SGK C- Các hoạt động dạy học (40’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: (1’) 2/ Kiểm tra: (2’) Tính 48 : 4 = 66 : 2 = - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: (35’) a) HĐ 1: HD HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Ghi bảng hai phép chiaHD HS thực hiện 8 2 và 9 2 - GV thực hiện, vừa viết vừa nói cách chia. - Nhận xét 2 phép chia? GVKL: - 8 chia 2 được 4 không còn thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết - 9 chia 2 được 4 còn thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư. b) HĐ 2: Thực hành: * Bài 1: Tính theo mẫu - Ghi bảng mẫu như SGK - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2: - Treo bảng phụ - Muốn điền đúng hay sai ta làm thế nào ? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: - Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào Vì sao? 4/ Củng cố- dặn dò (2’) - Trong phép chia có dư ta cần lưu ý điều gì * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài. - HS theo dõi *8 chia 2 bằng 4, 4 nhân2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0. *9 chia 2 bằng 4; 4 nhân 2 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1. Vậy 9 chia 2 bằng 4 dư 1. - HS nhận xét - HS đọc - HS theo dõi và làm các bài tập còn lại 20 5 19 3 20 4 18 6 0 1 Viết : 20: 5 = 4 Viết 19 : 6= 3 (dư 1) - Ta cần thực hiện phép chia. - Làm phiếu HT - Điền Đ ở phần a; b; c - Làm miệng - Đã khoanh vào 1/2 số ôtô ở hình a. Vì có 10 ôtô đã khoanh vào 5 ôtô. ----------------------------------------------------------------------------------- Chính tả ( nghe - viết ) Tiết 12 Nhớ lại buổi đầu đi học I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi . - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo / oeo (BT2). - Làm đúng BT(3)a/b. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT 2, BT3 HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học (40’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (3’) - Viết : khoeo chân, đèn sáng, giếng sâu, ... B. Bài mới (35’) 1. Giới thiệu bài - GV nêu MT của tiết học. 2. HD nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc một lần đoạn văn cần viết - Viết : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng,. b. GV đọc bài viết - GV theo dõi uốn nắn HS viết - GV đọc bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm theo nhóm - GV nhận xét bài làm của HS - HS viết bảng con - Nhận xét bài viết của bạn - HS theo dõi. - HS theo dõi và 1 HS đọc lại - HS viết vào bảng con - HS viết bài - HS soát lỗi - 10 HS nộp bài . + Điền vào chỗ trống eo/ oeo - Cả lớp làm bài vào vở nháp - 2 HS lên bảng làm sau đó đọc kết quả - nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ..... - HS làm vào bảng nhóm - Cả lớp làm bài vào vở nháp -Siêng năng - xa – xiết -Mướn - thưởng - nướng C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những lỗi sai chính tả. ------------------------------------------------------------------------ Thể dục Cô Hà dạy ----------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012 Thủ công Tiết 6 Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (t2) I. Mục tiêu - Biết cách gấp, cắt,dán ngôi sao năm cánh. -Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng .Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau . Hình dáng tương đối phẳng , cân đối . II/ Đồ dùng : -Mẫu lá cờ đỏ sao vàng gấp bằng giấy . -Giấy màu đỏ, vàng và giấy nháp . -Bút , kéo, hồ, bút chì, thước kẻ . III. Các hoạt động dạy học (35’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới (30’) a. HĐ1 : Thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng - Nhắc lại các bước gấp cắt dán ngôi sao năm cánh - GV giúp đỡ, uốn nắn những HS làm chưa đúng hoặc còn lúng túng. b. HĐ2 : Trưng bày sản phẩm - GV nhận xét, đánh giá những sản phẩm thực hành - Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ . Bước 1 : Gấp giấy để gấp ngôi sao vàng năm cánh . Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng năm cánh . Bức 3 : Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng - HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng - HS trưng bày sản phẩm của mình 3. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS giờ sau mang giấy thủ công các màu, giấy nháp, giấy trắng, hồ dán, kéo để chuẩn bị học bài " Gấp cắt, dán bông hoa ". ------------------------------------------------------------------------ Tập làm văn Tiết 6 Kể lại buổi đầu em đi học I. Mục tiêu - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) II. Đồ dùng : Vở III. Các hoạt động dạy học(35’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (3’) - Yêu cầu hs kể lại câu chuyện dại gì mà đổi? - GV nhận xét B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm bài tập * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT + GV gợi ý : - Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? Buổi học đã kết thúc thế nào ? Cảm xúc của em về buổi học đó - GV nhận xét . * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhắc các em viết giản dị, chân thật những điều vừa kể. - GV nhận xét rút kinh nghiệm 3 hs kể + Kể lại buổi đầu em đi học - lắng nghe GV gợi ý - 1 HS khá kể mẫu - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình - 3, 4 HS thi kể trước lớp + Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn - HS viết bài vào vở - 5, 7 em đọc bài viết của mình C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học - Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn ----------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 30: Luyện tập A- Mục tiêu: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán B- Đồ dùng: Bảng con , Vở. C- Các hoạt động dạy học (40’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Tổ chức: (1’) 2/ Luyện tập- Thực hành: (35’) * Bài 1 - Đọc yêu cầu BT - Em có nhận xét gì các phép chia này ? * Bài 2(Cột 1, 2,4) - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS * Khuyến khíc HS khá gỏi làm thêm cột 3 * Bài 3 - GV đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - BT yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào? - Có số dư lớn hơn số chia không? - Vậy trong phép chia có số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? Khoanh vào chữ nào? 3/ Củng cố- dặn dò (2’) - Trong phép chia có số chia là 4 thì số dư lớn nhất là số nào? - Trong phép chia có số chia là 5 thì số dư lớn nhất là số nào? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Tính - Làm phiếu HT - Đều là phép chia có dư + Đặt tính rồi tính - HS làm bài vào vở - Đổi vở nhận xét bài mà của bạn - 2HS đọc đề toán - Có 27 HS, 1/3 số HS là HS giỏi - Có bao nhiêu HS giỏi - Làm vở- 1 HS chữa bài Bài giải Lớp đó có số học sinh giỏi là: 27 : 3 = 9( học sinh) Đáp số: 9 học sinh - 2 HS đọc đề toán - số dư có thể là 0, 1, 2 - Không - Là 2. Vậy khoanh vào chữ B - Là số 3 - Là số 4 --------------------------------------------------------------------------- Sinh hoạt tuần 6 I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 6 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Đi học đều đúng giờ, không có HS học muộn - Giữ gìn vệ sinh chung - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Thực hiện tốt nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng - Chịu khó giơ tay phát biểu . - Có nhiều tiến bộ về chữ viết : Linh , Vân 2. Nhược điểm : - Chưa chú ý nghe giảng : Khoa , Hoàng , Kỳ - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Xuyến , Nhật , Kỳ 3. Vui văn nghệ 4. Đề ra phương hướng tuần sau

File đính kèm:

  • docgiaoanlop3udshfuusdifsdaiodfifid (33).doc
Giáo án liên quan