Giáo án 2 – Tuần 16 Trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt

- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.

 

doc17 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án 2 – Tuần 16 Trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viết bảng con chữ O từ 2, 3 lần. - Học sinh đọc cụm từ. - Giải nghĩa từ. - Luyện viết chữ Ong vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yờu cầu của giáo viên. - Tự sửa lỗi. Chính tả (Nghe viết) Tiết 32 TRÂU ƠI ! I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Làm được BT2; BT3 a/b hoặc BT chính tả. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng viết: Đồi núi, tàu thủy, tùy ý. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Bài viết này là lời của ai nói với ai ? - Chữ cái đầu mỗi câu thơ viết như thế nào? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Quản công, nông gia, ruộng, ngoài đồng. - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - GV quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: thu chấm bài nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au Bài 2a: Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống. - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Học sinh lên bảng viết. - 2 học sinh đọc lại. - Của người nói với trâu. - Chữ cái đầu mỗi câu phải viết hoa. - Học sinh luyện viết bảng con. - HS nghe GV đọc chép bài vào vở. - Soát lỗi. Bài 1: Làm miệng. Ao cháo, mào, giao, rao, thao, Au cháu Màu, giàu, lau, Bài 2a: Học sinh làm theo nhóm. - Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. Tr cây tre, buổi trưa, ông trăng, con trâu, nước trong. Ch che nắng, chưa ăn, chăng dây, châu báu, chong chóng. ---------------------------------------------------------------- Toán(tiết 79) THỰC HÀNH XEM LỊCH. I. Mục tiêu: Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tờ lịch - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 2/79. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Gv tổ chức cho học sinh làm miệng - Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng 1 . - Tháng 1 có mấy ngày ? - Tháng 1 có mấy ngày thứ bảy ? - Có mấy ngày chủ nhật ? - Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy ? Bài 2: xem tờ lịch của tháng tư rồi cho biết: - Các ngày thứ sáu của tháng tư là các ngày nào ? - Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày nào ? Thứ ba tuần sau là ngày nào ? - Ngày 30 tháng 4 là ngày mấy ? - Tháng 4 có mấy ngày ? * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Hoc sinh lam bài. - Học sinh quan sát tờ lịch tháng 1. - Tháng 1 có 31 ngày. - Tháng 1 có 5 ngày thứ bảy. - Có 4 ngày chủ nhật. - Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ hai. - Học sinh xem lịch rồi trả lời: - Các ngày thứ sáu của tháng 4 là: 2, 9, 16, 23, 30. - Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4 thì thứ ba tuần trước là ngày 13. Thứ ba tuần sau là ngày 27. - Ngày 30 tháng 4 là thứ sáu. - Tháng 4 có 30 ngày. ------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 07 tháng 12 năm 2012. Tập làm văn (tiết 16) KHEN NGỢI KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU. I. Mục tiêu: - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1). - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). - Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3). * Kiểm soát cảm xúc . * Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Một vài học sinh lên bảng làm bài tập 3/126. - Giáo viên ,cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh đặt câu. - Học sinh làm miệng. GV nhận xét . Bài 2: Yêu cầu học sinh kể về con vật nuôi trong nhà mà em biết. Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HS làm bài . - Học sinh trả lời miệng. + Chú cường khỏe quá! + Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao! + Bạn Nam học giỏi quá! - Học sinh làm bài vào vở. - Một số học sinh đọc bài của mình. - Cả lớp cùng nhận xét. T1: Bò; T2: Chó. T3: Gà; T4: Ngựa. T5: Trâu; T6: Mèo. - Học sinh tự lập thời gian biểu buổi tối của mình. - Đọc cho cả lớp nghe. -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội (tiết 16) CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG. I. Mục đích - Yêu cầu: - Nêu được công việc của các thành viên trong nhà trường. *Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập . II. Đồ dùng học tập: SGK III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng nêu cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Cho học sinh quan sát tranh. - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi. - Kết luận: Trong trường tiểu học gồm có: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên, học sinh, bảo vệ, y tá, lao công, … * Hoạt động 3: Học sinh thảo luận về các thành viên và công việc của họ. - Giáo viên cho học sinh nhóm. - Giáo viên kết luận: Học sinh phải biết kính trọng, lễ phép, yêu quí các thành viên trong trường. * Hoạt động 4: Cho học sinh chơi trò chơi “Đố ai’. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi. - Giáo viên nhận xét. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Học sinh nêu. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát tranh. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Cả lớp cùng nhận xét. - Nhắc lại kết luận - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm báo cáo. - Các nhóm khác bổ sung. - Nhắc lại kết luận. - Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - Cả lớp cùng nhận xét. -------------------------------------------------------------------- Toán (tiết 80) LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Biết các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ ; ngày, tháng – biết xem lịch. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Yêu cầu học sinh lên nối đồng hồ đúng với câu tương ứng. Bài 2: Cho học sinh làm miệng. a) Cho học sinh nối nhau nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5. b) Xem tờ lịch trên rồi cho biết: - Ngày 1 thỏng 5 là ngày thứ mấy ? - Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào? - Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5. Thứ tư tuần này là ngày nào ? Thứ tư tuần sau là ngày nào ? * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh lên bảng làm bài 2 / 74. - Học sinh lên thi làm nhanh. Câu a ứng với đồng hồ d. Câu b ứng với đồng hồ a. Câu c ứng với đồng hồ c. Câu d ứng với đồng hồ b. - Nối nhau nêu các ngày còn thiếu vào tờ lịch tháng 5. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh xem lịch rồi trả lời. - Ngày 1 tháng 5 năm là thứ bảy. - Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là: 1, 8, 15, 22, 29. Hs trả lời. ÂM NHẠC HỌC BÀI HÁT:KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC I. Mục tiêu: - HS nghe kể chuyện âm nhạc . - HS vừa hát vừa biểu diễn vài động tác. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ chép bài hát . - Học sinh: Vở tập hát. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn hát từng câu. -GV hát từng câu mẫu sau đó hs hát theo. - Giáo viên nhận xét . -HS hát từng câu nối tiếp theo từng dãy bàn. - Nhận xét HS hát từng câu - GV cho HS hát cả bài . - GV xóa dần bài hát. GV gọi HS vừa hát vừa biểu diễn. 3. Củng cố - Dặn dò : - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lên bảng hát bài chiến sĩ tí hon - Học sinh lắng nghe. - Học sinh hát . -HS hát. -HS học thuộc bài hát. Sinh hoạt lớp tuần 16 A- Mục tiêu: - Tổng kết hoạt động của lớp hàng tuần để hs thấy được những ưu nhược điểm của mình, của bạn để phát huy và khắc phục trong tuần tới. B – Các hoạt động : 1- Sinh hoạt lớp : - Lớp trưởng cho các bạn tổ trưởng báo cáo kết quả trong tuần vừa qua của tổ mình. - Các tổ khác góp ý kiến cho tổ vừa nêu. - Lớp trưởng tổng hợp ý kiến và xếp loại cho từng bạn trong lớp theo từng tổ. 2- ý kiến của giáo viên: - GV nhận xét chung về kết quả học tập cũng như các hoạt động khác của lớp trong tuần. - GV tuyên dương những em có nhiều thành tích trong tuần. + Tổ có hs trong tổ đi học đầy đủ, học bài và làm bài đầy đủ, giúp đỡ bạn học bài và làm bài. + Gv tuyên dương những tổ đã đóng góp các khoản thu đủ. - GV nhắc nhở hs còn khuyết điểm cần khắc phục trong tuần tới. 3- Kế hoạch tuần 17 - Thực hiện chương trình tuần 17 - Trong tuần 17 học bình thường. - HS ôn tập tốt để chuẩn bị thi học kì. - Khắc phục những tồn tại của tuần 16 - Nhắc học sinh đóng góp các loại khoản thu của trường

File đính kèm:

  • docgiaoanlop2tuan1-35idfididfidfi (13).doc