- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án 2 – Tuần 14 Trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiêu
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu.
- Làm được BT(2) a/b/c, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng nhóm.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết.
- Giáo viên đọc mẫu bài viết.
- Tìm những câu thơ cho em biết em bé đang mơ ?
- Chữ đầu mỗi câu thơ viết như thế nào ?
- Hướng dẫn HS viết bảng con : Kẽo kẹt, phơ phất, nụ cười, lặn lội, bướm…
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh.
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.
- Chấm chữa: thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1a: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh.
- Nhận xét bài làm của học sinh đúng.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh lên bảng viết: lần lượt, hợp lại, bẻ gãy , đoàn kết.
- 2 học sinh đọc lại.
- Trong giấc mơ em / có gặp con cò / lặn lội bờ sông …
- Viết hoa đầu mỗi câu thơ.
- Học sinh luyện viết bảng con.
- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
Bài 1a: Học sinh làm theo nhóm.
- Đại diện HS các nhóm lên thi làm nhanh.
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
Lấp lánh
Nặng nề
Lanh lợi
Núng nảy
Thắc mắc
Chắc chắn
Nhặt nhạnh
-----------------------------------------------------------------------
Toán : ( tiết 69 )
BẢNG TRỪ.
I. Mục tiêu:
- HS Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20
- Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tình cộng rồi trừ liên tiếp.
II. Đồ dùng học tập:
- Bảng phụ, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng trừ.
Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh tính nhẩm từng cột trong sách giáo khoa để nêu kết quả.
- Tổ chức cho học sinh tự lập bảng trừ
- Tự học thuộc bảng trừ
Bài 2: Tính
- Yêu cầu học sinh làm bảng con.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- 2 học sinh lên bảng làm bài .
18 - 8 – 1 = 9 16 - 6 – 3 = 7
18- 9 = 9 16- 9 = 7
Bài 1: Tính nhẩm rồi nêu kết quả.
11- 2 = 9
11- 3 = 8
11- 4 = 7
11- 5 = 6
11- 6 = 5
11- 7 = 4
11- 8 = 3
11- 9 = 2
12- 3 = 9
12- 4 = 8
12- 5 = 7
12- 6 = 6
12- 7 = 5
12- 8 = 4
12- 9 = 3
13- 4 = 9
13- 5 = 8
13- 6 = 7
13- 7 = 6
13- 8 = 5
13- 9 = 4
14- 5 = 9
14- 6 = 8
14- 7 = 7
14- 8 = 6
14- 9 = 5
15- 6 = 9
15- 7 = 8
15- 8 = 7
15- 9 = 6
16- 7 = 9
16- 8 = 8
16- 9 = 7
17- 8 = 9
17- 9 = 8
18- 9 = 9
- Tự học thuộc bảng trừ.
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Làm bảng con.
5 + 6- 8 =3
8 + 4- 5 =7
9 + 8- 9 =9
6 + 9- 8 =7
3 + 9- 6 =6
7 + 7- 9 =5
*********************************
----------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2012.
Tập làm văn : ( tiết 14 )
QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI.
VIẾT NHẮN TIN.
I. Mục tiêu:
- Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1).
- Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2).
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Sử dụng Tranh vẽ trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Giáo viên nhắc học sinh quan sát tranh vẽ, trả lời câu hỏi.
a) Bạn nhỏ trong bài đang làm gì ?
b/ Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào ?
c/ Tóc bạn như thế nào ?
d/ Bạn mặc áo màu gì ?
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét .
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi một số HS đọc bài vừa làm của mình.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét .
3. Củng cố - Dặn dò :
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- 2 học sinh lên kể về gia đình em.
- Học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa.
- Bạn đang cho búp bê ăn.
- Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm.
- Tóc bạn buộc thành hai bím có thắt nơ.
- Bạn mặc áo màu xanh rất đẹp.
- Học sinh làm vào vở.
- Một vài học sinh đọc bài của mình.
- Cả lớp nhận xét.
9 giờ ngày 4 tháng 12 năm 2010.
Bố mẹ ơi !
Bà đến nhà mình chơi nhưng bố mẹ đi vắng. Bà dẫn con đi sang nhà bác chơi. Bố mẹ đừng lo. Đến chiều bà dẫn con về.
Con gái: Vũ Ngọc Hà .
-----------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội: ( tiết 14 )
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ.
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
* Kĩ năng ra quyết định : Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà .
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ.
- Cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa và thảo luận nhóm.
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống.
- Kết luận: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc như: Thuốc trừ sâu, dầu hỏa, thuốc tây, thức ăn ôi thiu, …
* Hoạt động 3: Học sinh thảo luận
- Giáo viên nêu một số tình huống yêu cầu học sinh xử lý.
- Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc ?
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 4: Đóng vai
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tự đưa ra tình huống rồi đóng vai xử lý tình huống.
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh lên bảng nêu cách giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
- Học sinh lắng nghe.
- Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
- Nhắc lại kết luận.
- Học sinh thảo luận nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- Nhắc lại kết luận.
- Các nhóm đưa ra tình huống để đóng vai.
- Lên đóng vai.
- Cả lớp cùng nhận xét.
--------------------------------------------------------------------------
Toán : ( tiết 70 )
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: yêu cầu học sinh làm miệng.
- Giáo viên nhận xét .
Bài 2: Cho học sinh làm bảng con.
- Nhận xét bảng con.
Bài 3: Tìm x.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 4:
Tóm tắt :
Thùng to: 45 kg đường .
Thùng bé ít hơn: 6 kg đường .
Thùng bé : .... kg ?
3. Củng cố - Dặn dò :
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh lên bảng làm bài 2 / 69.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh làm nhẩm rồi nêu kết quả .
- Làm bảng con.
35
- 8
27
57
- 9
48
63
- 5
48
72
- 34
38
81
- 45
36
94
- 36
58
- 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng con.
x + 7 =21
x = 21 –7
x = 14
8 + x = 42
x = 42 – 8
x = 36
x – 15 = 15
x = 15 + 15
x = 30
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng vào vở :
Bài giải:
Thùng bé có là:
45- 6 = 39 (kg)
Đáp số: 39 kg đường .
--------------------------------------------------------------------------
ÂM NHẠC
HỌC BÀI HÁT;CHIẾN SĨ TÍ HON
I. Mục tiêu:
- HS hát thuộc bài hát. Chiến sĩ tí hon.
- HS vừa hát vừa biểu diễn vài động tác.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụchép bài chiến sĩ tí hon .
- Học sinh: Vở tập hát.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn hát từng câu.
-GV hát từng câu mẫu sau đó hs hát theo.
- Giáo viên nhận xét .
-HS hát từng câu nối tiếp theo từng dãy bàn.
- Nhận xét HS hát từng câu
- GV cho HS hát cả bài .
- GV xóa dần bài hát.
GV gọi HS vừa hát vừa biểu diễn.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh lên bảng hát bài cộc cách tùng cheng.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh hát .
-HS hát.
-HS học thuộc bài hát.
--------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP : ( tiết 14 )
A- Mục tiêu:
- Tổng kết hoạt động của lớp hàng tuần để hs thấy được những ưu nhược điểm của mình, của bạn để phát huy và khắc phục trong tuần tới.
B – Các hoạt động :
1- Các tổ thảo luận :
- Tổ trưởng các tổ điều khiển các bạn của tổ mình.
+ Các bạn trong tổ nêu những ưu nhược điểm của mình, của bạn trong tổ.
- Lớp trưởng cho các bạn tổ trưởng báo cáo kết quả họp tổ mình.
- Các tổ khác góp ý kiến cho tổ vừa nêu.
- Lớp trưởng tổng hợp ý kiến và xếp loại cho từng bạn trong lớp theo từng tổ.
2- Ý kiến của giáo viên:
- GV nhận xét chung về kết quả học tập cũng như các hoạt động khác của lớp trong tuần.
- GV tuyên dương những em có nhiều thành tích trong tuần.
+ Tổ có hs trong tổ đi học đầy đủ, học bài và làm bài đầy đủ, giúp đỡ bạn học bài và làm bài.
+ Cá nhân có thành tích tốt trong tuần.
- GV nhắc nhở hs còn khuyết điểm cần khắc phục trong tuần tới.
3- Kế hoạch tuần 15: - Khắc phục những tồn tại của tuần 14.
- Thực hiện chương trình tuần 15.
- Trong tuần 15 học bình thường
File đính kèm:
- giaoanlop2tuan1-35idfididfidfi (7).doc