Giáo án 2 – Tuần 10 Trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt

- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.

- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.

- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.

- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.

 

doc15 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án 2 – Tuần 10 Trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b/ Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông không ? * Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Vật, keo, thua, hoan hô, chiều, … c/ Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở. - GV quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: thu chấm 7, 8 bài chấm, nhận xét cụ thể. 3/ Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Điền vào chỗ trống l hay n: - Giáo viên cho học sinh vào vở. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 4/ Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lên bảng làm bài tập 2b / 79. - 2, 3 học sinh đọc lại. - Không đó là do ông nhường cháu giả vờ thua cho cháu vui. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. + C: Co, còn, cũng, … + K: kẹo, kéo, kết, … - Học sinh làm vào vở. Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. Lên non mới biết non cao --------------------------------------------------- Toán (tiết 49) 31 – 5. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 3 bó mỗi bó một chục que tính. và 1 que tính rời . - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học : (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b: Giới thiệu phép trừ 31- 5. - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 31- 5 - Giáo viên viết lên bảng: 31 – 5 = ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 31 - 5 26 * 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. * Vậy: 31- 5 = 26 3/Thực hành. Bài 1:(dòng 1) Gv ghi bài lên bảng Nhận xét. Bài 2.Đặt tính rồi tính hiệu … Nhận xét Bài 3.gv đọc bài toán và gọi HS lên bảng làm bài . Nhận xét Bài 4: Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào ? Gv kẻ bài toán lên bảng cho hs nhận biết. 4 .Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Dặn hs về nhà làm bài học sinh lên đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. - Học sinh nêu lại bài toán. - Học sinh thực hiện nhẩm kết quả. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: * 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. hs lên bảng làm ,lớp làm bảng con. Hs làm vào bảng lớp 2 phép tính( a,b) 58 41 61 31 - 8 - 3 - 7 - 9 50 38 58 22 Hs đọc lại Hs nêu tóm tắt bằng miệng 1 hs lên giải bài toán . Bài giải Còn lại số quả trứng là: 51-6= 45(quả ) Đáp số :45quả Hs nhận biết ,xác định được giao điểm của 2 đt. -------------------------------------------------------------------- Thủ công (tiết 10) GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (Tiết 2). I. Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy màu. - Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán, … Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b/Hướng dẫn học sinh gấp mẫu. - Cho học sinh quan sát mẫu thuyền bằng giấy. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh qui trình gấp. Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền. Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều nhau. Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. 3. Học sinh thực hành gấp. - Hướng dẫn các em trang trí. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. -Trưng bài sản phẩm.Đánh giá kết quả của hs Tuyên dương nhóm làm tốt. 4.Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát bài mẫu - Học sinh quan sát qui trình gấp. - Học sinh nhắc lại các bước gấp thuyền. 2,3 hs nhắc lại. Hs thực hành gấp theo nhóm. Hs có thể trang trí cờ … Một số nhóm đưa sản phẩm của mình lên giới thiệu trước lớp. Chuẩn bị cho bài sau. ----------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tập làm văn(tiết 10) KỂ VỀ NGƯỜI THÂN. I. Mục tiêu: - Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân (BT2). * Tự nhận thức bản thân . * Thể hiện sự cảm thông . II. Đồ dùng học tập: SGK III. Các hoạt động dạy, học: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu bài tập là kể chứ không phải là trả lời câu hỏi. - Giáo viên khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân của học sinh. Gv nêu vd. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài vào vở. - Giáo viên nhắc các em bài yêu cầu các em viết lại những gì em vừa nói ở bài tập 1 vào vở. - Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng. - Giáo viên thu bài để chấm và chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh tập kể trong nhóm. - Các nhóm lần lượt kể. - Cả lớp nhận xét. Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu bà dạy ở trường tiểu học. Bà rất yêu thương và chăm sóc cho em.Bà dạy em học ,kể chuyện cho em nghe, bà cho em quà. - Học sinh làm bài vào vở. - Một số học sinh đọc bài của mình. - Cả lớp cùng nhận xét. ---------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội (tiết 10) ÔN TẬP “CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE”. I. Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. *Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập, - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Muốn đề phòng bệnh giun sán em phải làm gì ? - Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b/Hướng dẫn ôn tập. - Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi: Ai nói đúng. - Trò chơi: xem ai cử động nói tên các xương và khớp xương. - Thi hùng biện: + Giáo viên chuẩn bị sẵn một số câu hỏi để học sinh các nhóm lên bốc thăm. + Các nhóm thảo luận cử 1 em lên trình bày. + Giáo viên làm trọng tài để nhận xét cho các nhóm trả lời đúng. 3Củng cố - Dặn dò. - Học sinh về viết phần còn lại. - Nhận xét giờ học. - 1-2Học sinh lên bảng trả lời . - Học sinh lắng nghe. - Học sinh chơi trò chơi dưới sự điều khiển của giáo viên. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Lần lượt các nhóm báo cáo. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh lên bốc thăm. - Về nhóm chuẩn bị. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Cả lớp cùng nhận xét để chọn người nói hay nhất. ------------------------------------------------------------ Toán (tiết 50) 51 – 15 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ; 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời . - Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b/Giới thiệu phép trừ 51 – 15 - Giáo viên tổ chức cho học sinh thao tác với 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời để tự tìm ra được kết quả. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện. 51 - 15 36 * 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. * Vậy 51- 15 = 36 3 .Thực hành. Bài 1:Cho học sinh làm miệng.(cột 1,2,3) Giáo viên nhận xét sửa sai. Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm bảng con. ( câu a/b) - Nhận xét bảng con. Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng thước để nối 3 điểm tô đậm trên dòng kẻ ô ly để có 3 hình tam giác. 4 .Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh lên đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 36. - Học sinh nêu lại cách thực hiện phép tính. - Nhiều học sinh nhắc lại. - 51 trừ 15 bằng 36. - Học sinh lần lượt từng em đọc kết quả. - Học sinh làm bảng con. a) 81 và 44 b)51 và 25 - Học sinh nối các điểm cho trước thành 3 hình tam giác. Về nhà làm vào vở BT ---------------------------------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp tuần 10 I /Đánh giá tuần qua. 1-Ưu điểm - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cơ bản đủ . - Trang phục sạch sẽ, gọn gàng - Vệ sinh đúng giờ và sạch sẽ. 2- Tồn tại: - Chưa chú ý trong giờ học . - Hs vẫn còn quên sách vở ở nhà . -Học sinh viết ,đọc bài còn yếu . - Kỹ năng đọc, viết yếu trình bày vở có tiến bộ hơn . -Chép bài còn chậm.Em Khoa học bài quá kém ,không chuyên cần. II- Kế hoạch tuần 11: - Khắc phục những tồn tại của tuần 10 - Thi đua học tập tốt (rèn kỹ năng đọc, viết) - Không nói tục, chửi bậy, giữ gìn sách vở sạch đẹp - 100% HS đi học đầy đủ và đúng giờ,có ghế ngồi chào cờ - Rèn đọc và viết đúng tốc độ - Giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch, đẹp. - Học thuộc bài cũ ở nhà. - Thi giáo viên giỏi cấp trường. -Tập văn nghệ ,kể chuyện cho hs ,rèn chữ viết thường xuyên. - Đôn đốc thu các loại quỹ. --------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiaoanlop2tuan1-35idfididfidfi (20).doc