Câu 1 (1,0 điểm).
1. Kết quả lai phân tích ở F1 trong trường hợp di truyền độc lập khác trường hợp di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng như thế nào?
2. Di truyền liên kết có ý nghĩa như thế nào trong chọn giống?
Câu 2 (1,5 điểm).
Ở cà chua tính trạng lá chẻ, quả đỏ là trội hoàn toàn so với lá nguyên, quả vàng. Trong một phép lai giữa 2 cây cà chua có lá chẻ, quả đỏ với nhau, trong số cây lai thu được người ta thấy có cây lá nguyên, quả vàng. Hãy xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ cho phép lai trên. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng và các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 3 (1,5 điểm).
Ở cải bắp có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Quan sát 1 nhóm tế bào gốc lá cải bắp đang tiến hành nguyên phân ở các kỳ khác nhau, người ta đếm được 720 nhiễm sắc thể bao gồm cả nhiễm sắc thể kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào lẫn nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực tế bào, trong đó số nhiễm sắc thể kép nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn là 144. Hãy xác định:
1. Các tế bào đang ở kỳ nào của nguyên phân?
2. Số lượng tế bào ở mỗi kỳ là bao nhiêu?
4 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1623 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên môn Sinh học - Tỉnh Ninh Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Sinh học
Ngày thi: 21/6/2013
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 08 câu trong 01 trang
Câu 1 (1,0 điểm).
1. Kết quả lai phân tích ở F1 trong trường hợp di truyền độc lập khác trường hợp di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng như thế nào?
2. Di truyền liên kết có ý nghĩa như thế nào trong chọn giống?
Câu 2 (1,5 điểm).
Ở cà chua tính trạng lá chẻ, quả đỏ là trội hoàn toàn so với lá nguyên, quả vàng. Trong một phép lai giữa 2 cây cà chua có lá chẻ, quả đỏ với nhau, trong số cây lai thu được người ta thấy có cây lá nguyên, quả vàng. Hãy xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ cho phép lai trên. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng và các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 3 (1,5 điểm).
Ở cải bắp có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Quan sát 1 nhóm tế bào gốc lá cải bắp đang tiến hành nguyên phân ở các kỳ khác nhau, người ta đếm được 720 nhiễm sắc thể bao gồm cả nhiễm sắc thể kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào lẫn nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực tế bào, trong đó số nhiễm sắc thể kép nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn là 144. Hãy xác định:
1. Các tế bào đang ở kỳ nào của nguyên phân?
2. Số lượng tế bào ở mỗi kỳ là bao nhiêu?
Câu 4 (1,0 điểm).
Người ta nghiên cứu trong tế bào của một đứa trẻ thấy có bộ nhiễm sắc thể là 44A + X.
1. Đứa trẻ trên bị hội chứng gì?
2. Nêu cơ chế hình thành và biểu hiện của hội chứng đó.
Câu 5 (1,5 điểm).
Một tế bào chứa 2 gen, ký hiệu là gen I và gen II. Khi các gen này được tái bản sau một số lần nguyên phân liên tiếp của tế bào, chúng đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 69750 nuclêôtit tự do. Tổng số nuclêôtit thuộc 2 gen đó trong tất cả các tế bào được hình thành sau các lần nguyên phân là 72000 nuclêôtit. Khi gen I tái bản 1 lần, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng 2/3 số nuclêôtit cần cho gen II tái bản 2 lần. Xác định số lần nguyên phân của tế bào và tính chiều dài của gen I, gen II. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình nguyên phân của tế bào là bình thường.
Câu 6 (1,5 điểm).
1. Mô tả quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật bằng sơ đồ.
2. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBb khi giảm phân tạo trứng, do đột biến trong giảm phân 1, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li, giảm phân 2 bình thường. Hãy xác định tổ hợp gen trong trứng có thể được tạo thành.
Câu 7 (1,0 điểm).
1. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần chủ yếu nào?
2. Một quần xã sinh vật có các sinh vật sau: Thực vật, thỏ, sâu, gà, ếch, rắn, diều hâu, vi sinh vật.
Hãy vẽ lưới thức ăn hoàn chỉnh của quần xã sinh vật trên.
Câu 8 (1,0 điểm).
1. Hãy giải thích tại sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng?
2. Phân biệt quan hệ cộng sinh với quan hệ hội sinh. Mỗi hình thức lấy một ví dụ minh họa.
------HẾT-----
Họ và tên thí sinh :......................................................... Số báo danh:.....................................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:..................................................Giám thị 2:..............................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Sinh học - Ngày thi 21/6/2013
(Hướng dẫn chấm này gồm 03 trang)
I. Hướng dẫn chung.
- Học sinh làm cách khác đúng bản chất cho điểm tối đa.
- Điểm của bài thi làm tròn đến 0,25 điểm.
II. Hướng dẫn chi tiết.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(1,0 điểm)
1. ( 0,5 điểm)
Sự khác nhau về kết quả lai phân tích ở F1.
- Di truyền độc lập: Hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Vì vậy khi giảm phân, F1 cho 4 loại giao tử tỷ lệ 1:1:1:1 nên kết quả Fa tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1, tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
- Di truyền liên kết: Hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 1 cặp NST. Vì vậy khi giảm phân, F1 cho 2 loại giao tử tỷ lệ 1:1 nên kết quả Fa tỉ lệ kiểu gen 1:1, tỉ lệ kiểu hình 1:1.
0,25
0,25
2. (0,5 điểm)
Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống: Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST. Vì vậy trong chọn giống có thể chọn các nhóm tính trạng tốt đi kèm nhau.
0,5
Câu 2
(1,5 điểm)
- Quy ước:
+ Gen A quy định TT lá chẻ, gen a quy định TT lá nguyên.
+ Gen B quy định TT quả đỏ, gen b quy định TT quả vàng.
- Cây cà chua lá nguyên, quả vàng xuất hiện ở con lai có kiểu gen aabb cây này đã nhận 1 giao tử ab từ mẹ và 1 giao tử ab từ bố.
- Bố, mẹ đều có lá chẻ, quả đỏ có kiểu gen A-B- mà lại cho giao tử ab. Vậy bố và mẹ đều có kiểu gen P: AaBb.
- Viết sơ đồ lai đúng.
0,25
0,25
0,5
0,5
Câu 3
(1,5 điểm)
1. (0,5 điểm)
* Căn cứ vào dấu hiệu của NST:
- NST kép đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào → các tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân.
- NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào → các tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân.
0,25
0,25
2. (1,0 điểm)
* Gọi x là số NST kép, y là số NST đơn (x, y nguyên, dương)
Theo bài ra: x + y = 720 x = 432
x – y = 144 y = 288
=> Số tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân là: 432 : 18 = 24 tế bào
=> Số tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân là: 288 : (18 x 2) = 8 tế bào
0,5
0,5
Câu 4
(1,0 điểm)
1. (0,25 điểm)
Đứa trẻ trên bị hội chứng Tớcnơ.
0.25
2. (0,75 điểm)
* Cơ chế hình thành:
- Trong quá trình giảm phân cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li không bình thường tạo giao tử có bộ nhiễm sắc thể 22A + 0.
- Trong thụ tinh giao tử 22A + 0 kết hợp với giao tử bình thường 22A + X tạo hợp tử có bộ nhiễm sắc thể 44A + X gây nên hội chứng Tớcnơ.
(Học sinh có thể sơ đồ hoá).
* Biểu hiện: Nữ lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, lúc trưởng thành không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con.
0,25
0,25
0,25
Câu 5
(1,5 điểm)
- Số Nu của gen I và gen II trong tế bào là: 72000 – 69750 = 2250
- Tổng số tế bào con được hình thành sau nguyên phân là: 72000 : 2250 = 32 = 25
Vậy số lần nguyên phân của tế bào là 5 lần
- Tính số Nu:
Theo bài ra ta có: NI + NII = 2250
NI (21 - 1) = 2/3NII(22 - 1)
NI = 1500
NII = 750
LI = 2550A0
LII = 1275A0
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
Câu 6
(1,5 điểm)
1. (0,75 điểm)
Sự tạo noãn
2n
Nguyên phân
Noãn
nguyên 2n 2n
bào
2n noãn bào bậc 1
Thể Giảm phân 1
cực1 noãn bào
n n bậc 2
Giảm phân 2
n n n Thể n trứng
cực 2
0,25
0,25
0,25
2. (0,75 điểm)
- Ký hiệu kiểu gen của tế bào sinh trứng ở kỳ đầu, kỳ giữa của giảm phân 1 là AAaaBBbb.
- Do kỳ sau 1 cặp NST mang cặp gen Aa không phân li nên có thể tạo ra các tế bào con khi kết thúc ở giảm phân 1 là AAaaBB và bb hoặc AAaabb và BB.
- Loại trứng có thể được tạo ra là: AaB hoặc b hoặc Aab hoặc B.
0,25
0,25
0,25
Câu 7
(1,0 điểm)
1. (0,5 điểm)
Các thành phần chủ yếu của hệ sinh thái:
- Các thành phần vô sinh: Nước, không khí, nhiệt độ…
- Sinh vật sản xuất: Thực vật, tảo…..
- Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật, thực vật ăn động vật.
- Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm…
0,5
2. (0,5 điểm)
Thực vật
Sâu
Gà
Ếch
Diều hâu
VSV
Thỏ
Rắn
0,5
Câu 8
(1,0 điểm)
1. (0,5 điểm)
- Cành phía dưới của cây sẽ nhận được ít ánh sáng Mặt Trời hơn cành mọc phía trên.
- Cành thiếu ánh sáng, khả năng quang hợp của lá yếu, tạo được ít chất hữu cơ, lượng chất hữu cơ tích lũy không đủ bù lượng tiêu hao do hô hấp và kèm theo khả năng lấy nước kém nên cành phía dưới bị héo dần và sớm rụng (tự tỉa).
0,25
0,25
2. (0,5 điểm)
Cộng sinh
Hội sinh
- Là mối quan hệ hai bên cùng có lợi.
- Một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại.
- VD: Nấm và tảo sống với nhau tạo thành Địa y,...
- VD: Địa y sống trên các cây thân gỗ,...
0,25
0,25
--------Hết--------
File đính kèm:
- De-TS-L10-chuyenLVT-NinhBinh-20132014-Sinh.doc