Câu 1: Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt là:
A. Biến điện năng thành cơ năng. B. Biến quang năng thành điện năng.
C. Biến nhiệt năng thành điện năng. D. Biến điện năng thành nhiệt năng.
Câu 2: Dây đốt nóng của bàn là điện được làm bằng vật liệu:
A. niken-crom. B. vonfram phủ bari- oxit. C. vonfram. D. fero- crom.
Câu 3: Để sử dụng hợp lí điện năng cần:
A. Giảm bớt đồ dùng điện trong giờ cao điểm. B. Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao.
C. Cả A,B,C đều đúng. D. Không sử dụng lãng phí điện năng.
Câu 4: Hành động nào dưới đây là sai:
A. Tắm mưa dưới đường dây điện cao áp. B. Đứng ở xa nhìn lên cột điện cao áp.
C. Thả diều nơi không có dây điện. D. Xây nhà xa đường dây điện cao áp.
1 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1647 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trắc nghiệm Môn Công Nghệ 8 (6), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN cong nghe
Thời gian làm bài: phút;
(11 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
II. TRẮC NGHIỆM. Khoanh tròn chữ đứng trước câu đúng.
Câu 1: Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt là:
A. Biến điện năng thành cơ năng. B. Biến quang năng thành điện năng.
C. Biến nhiệt năng thành điện năng. D. Biến điện năng thành nhiệt năng.
Câu 2: Dây đốt nóng của bàn là điện được làm bằng vật liệu:
A. niken-crom. B. vonfram phủ bari- oxit. C. vonfram. D. fero- crom.
Câu 3: Để sử dụng hợp lí điện năng cần:
A. Giảm bớt đồ dùng điện trong giờ cao điểm. B. Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao.
C. Cả A,B,C đều đúng. D. Không sử dụng lãng phí điện năng.
Câu 4: Hành động nào dưới đây là sai:
A. Tắm mưa dưới đường dây điện cao áp. B. Đứng ở xa nhìn lên cột điện cao áp.
C. Thả diều nơi không có dây điện. D. Xây nhà xa đường dây điện cao áp.
Câu 5: Trên một nồi cơm điện ghi 220V, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
A. Cường độ định mức của nồi cơm điện. B. Công suất định mức của nồi cơm điện.
C. Điện áp định mức của nồi cơm điện. D. Dung tích soong của nồi cơm điện.
Câu 6: Đèn huỳnh quang có ưu điểm so với đèn sợi đốt là:
A. Ánh sáng liên tục. B. Tiết kiệm điện năng. C. Giá thành rẻ. D. Không cần chấn lưu.
Câu 7: Nhược điểm của đèn huỳnh quang là:
A. Ánh sáng không liên tục. B. Tiết kiệm điện năng.
C. Không cần chấn lưu D. Tuổi thọ thấp.
Câu 8: Đồ dùng loại điện - cơ là loại đồ dùng biến đổi:
A. Cả A,B,C đều đúng. B. điện năng thành nhiệt năng.
C. điện năng thành quang năng. D. điện năng thành cơ năng.
Câu 9: Quạt điện là đồ dùng điện loại gì?
A. Đồ dùng loại điện - nhiệt và điện - cơ. B. Đồ dùng loại điện - nhiệt.
C. Đồ dùng loại điện - quang. D. Đồ dùng loại điện - cơ.
Câu 10: Khi sửa chữa điện ta không nên:
A. Cắt cầu dao, rút phích cắm điện và ngắt aptomat.
B. Dùng tay trần chạm vào dây điện không có vỏ bọc cách điện (dây trần).
C. Rút nắp cầu chì và cắt cầu dao.
D. Ngắt aptomat, rút phích cắm điện.
Câu 11: Trên nồi bàn là điện có ghi 1000W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
A. Điện áp định mức của bàn là điện B. Không có ý nghĩa gì.
C. Công suất định mức của bàn là điện D. cường độ dòng điện định mức của bàn là điện
-II. TỰ LUẬN (5.5điểm)
Một máy biến áp một pha có:
U1= 220V; U2 = 110V; Số vòng dây N1 =440 vòng; N2 = 220 vòng.
1. Máy biến áp trên là máy biến áp tăng áp hay giảm áp? Tại sao?
2. Khi điện áp sơ cấp U1 =210V, nếu không điều chỉnh số vòng dây thì điện áp thứ cấp bằng bao nhiêu ?
File đính kèm:
- Trac nghiem Cong nghe 8 Chuong 4 5(6) - Copy.doc