Đề thi kiểm tra chất lượng giữa kỳ I Môn: toán (khối 3) Năm học: 2011 - 2012

Câu 1: Đánh dấu X vào ô trống ¨ trước phép nhân, chia đúng: ( 1 điểm)

 ¨ 35 : 5 = 6

 ¨ 4 x 6 = 24

 ¨ 28 : 4 = 7

 ¨ 3 x 5 = 18

 Câu 2: (2 điểm)

 a/ Tìm số lớn nhất trong các số sau: (1điểm)

 Đánh dấu X vào ô trống ¨ trước kết quả đúng:

 ¨ 634 ¨ 635 ¨ 599 ¨ 640

 b/ Viết vào ô trống trong bảng các số thích hợp: (1điểm)

 Số thích hợp viết vào ô trống lần lượt là:

 A. 48 B. 54 C. 18 D. 30 E. 36

 

doc11 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm tra chất lượng giữa kỳ I Môn: toán (khối 3) Năm học: 2011 - 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u em đến lớp là buổi sang hay buổi chiều? - Thời tiết thế nào? - Ai dẫn em đến trường? - Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? - Buổi học đã kết thúc thế nào? - Cảm xúc của em về buổi học đó? HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT A/ Đọc: (10 điểm) I/ Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Thời gian đọc không quá một phút, đọc trôi trải, phát âm đúng, ngưng nghỉ đúng chỗ đạt điểm tối đa. - Đọc đúng, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, diễn cảm đoạn văn, trả lời đúng câu hỏi theo yêu cầu. (5điểm) - Đọc sai 2 đến 4 tiếng trừ 0,5 điểm. - Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-4 dấu câu trừ 0,5 điểm. - Tốc độ đọc không đúng theo thời gian qui định tuỳ mức độ mà giáo viên trừ điểm. - Trả lời đúng câu hỏi theo yêu cầu được 1 điểm. (Tuỳ HS trả lời GV cho điểm ) II/ Đọc hiểu: (4 điểm) (Từ câu 1 đến câu 3 mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 4: (1 điểm) - Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. - Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. Câu 5: (1 điểm) b. Ai làm gì ? Câu 6: (0,5 điểm) Từ chỉ hoạt động. B/ Viết: (10 điểm) I/ Chính tả: (5 điểm) - Học sinh viết đúng trình bày sạch, đúng tốc độ qui định, sai không quá 1 lỗi được trọn số điểm. - Viết sai 2 lỗi (âm đầu, vần, tiếng ) trừ 1 điểm. - Viết sai 4 dấu thanh trừ 1 điểm. - Tốc độ viết 10- 15 phút. II/ Tập làm văn: (5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau được ( 5 điểm ) - Học sinh viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. ( Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 ) HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN Câu 1: Đánh dấu X vào ô trống ¨ trước phép nhân, chia đúng: (1 điểm) ¨ 4 x 6 = 24 (0,5 điểm) ¨ 28 : 4 = 7 (0,5 điểm) Câu 2: (2 điểm) Số lớn nhất: 640 (1 điểm) (1 điểm) 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 Câu 3: Đặt đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm (2 điểm) a. 238 b. 658 c. 174 d. 23 Câu 4: (2 điểm) a. C. 181 b. A. 69 Câu 5: (1 điểm) a. 35 : X = 7 b. X x 4 = 24 X = 35 : 7 X = 24 : 4 X = 5 X = 6 Câu 6: (2 điểm) Số học sinh mỗi nhóm có là: 42 : 7 = 6 (học sinh) Đáp số: 5 học sinh. Đại Thành, ngày 10 tháng 10 năm 2011 Khối trưởng 3 Nguyễn Văn Liệt Họ tên:…………………………... Thứ………ngày……tháng……năm 2011 Lớp:……………………... KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I Môn: Toán (Thời gian làm bài 45 phút) Điểm Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo Giám khảo Câu 1: Đánh dấu X vào ô trống ¨ trước phép nhân, chia đúng: ( 1 điểm) ¨ 35 : 5 = 6 ¨ 4 x 6 = 24 ¨ 28 : 4 = 7 ¨ 3 x 5 = 18 Câu 2: (2 điểm) a/ Tìm số lớn nhất trong các số sau: (1điểm) Đánh dấu X vào ô trống ¨ trước kết quả đúng: ¨ 634 ¨ 635 ¨ 599 ¨ 640 b/ Viết vào ô trống trong bảng các số thích hợp: (1điểm) Số thích hợp viết vào ô trống lần lượt là: A. 48 B. 54 C. 18 D. 30 E. 36 6 12 24 42 60 Câu 3: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) a. 862 – 624 b. 385 + 273 c. 58 x 3 d. 69 : 3 ……………. ..…………….. …………….. ……………. ……………. ..…………….. …………….. ……………. ……………. ..…………….. …………….. ……………. ……………. ..…………….. …………….. ……………. Câu 4: Tính (2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng của phép tính: a. 6 x 7 + 139 b. 36 : 6 + 63 A. 559 B. 171 C. 181 A. 69 B. 96 C. 56 Câu 5: Tìm X: (1 điểm) a. 35 : x = 7 b. X x 4 = 24 ………….…….. …………………. ……………….. ………………..... Câu 6: Bài toán: (2 điểm) Lớp 3A có 42 học sinh, chia thành 7 nhóm học tập. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh? Bài giải ------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------- Họ và tên:………………………………… Thứ……..ngày…… tháng…năm 2011 Lớp:…………. THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I Môn : Tiếng Việt (ĐH) (Thời gian làm bài 30 phút) Điểm ĐTT: ĐH : Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo Giám khảo Đọc hiểu : (4 điểm) Trận bóng dưới lòng đường Trận đấu vừa bắt đầu thì Quang cướp được bóng. Quang bấm nhẹ bóng sang cánh phải cho Vũ. Vũ dẫn bóng lên. Bốn, năm cầu thủ đội bạn lao đến.Vũ ngần ngừ giây lát. Chợt nhận ra cánh trái trống hẳn đi, Vũ chuyền bóng cho Long. Long như chỉ đợi có vậy, dốc bóng nhanh về phía khung thành đối phương. Cái đầu húi cua của cậu bé chúi về phía trước. Bỗng một tiếng “kít…ít” làm cậu sững lại. Chỉ chút nữa thì cậu đã tông phải xe gắn máy. Bác đi xe nổi nóng làm cả bọn chạy tán loạn. Nhưng chỉ được một lát, bọn trẻ hết sợ, lại hò nhau xuống lòng đường. Lần này, Quang quyết định chơi bóng bổng. Còn cách khung thành chừng năm mét, em co chân sút rất mạnh. Quả bóng vút lên, nhưng lại đi chệch lên vỉa hè và đập vào đầu một cụ già. Cụ lảo đảo, ôm lấy đầu và khuỵu xuống. Một bác đứng tuổi vội đỡ lấy cụ. Bác quát to : - Chỗ này là chỗ chơi bóng à ? Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy. Từ một gốc cây, Quang lén nhìn sang. Bác đứng tuổi xuýt xoa, hỏi han ông cụ. Một chiếc xích lô xịch tới. Bác đứng tuổi vừa dìu ông cụ lên xe, vừa bực bội: - Thật là quá quắt ! Quang sợ tái cả người. Bỗng cậu thấy cái lưng còng của ông cụ sao giống lưng ông nội thế. Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo : - Ông ơi…cụ ơi…! Cháu xin lỗi cụ. Nguyễn Minh Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất cho từng câu hỏi sau: 1/ Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ? a. Trước sân nhà. b. Dưới lòng đường. c. Trên vỉa hè. 2/ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ? a. Có bạn bị chấn thương ở chân. b. Nghỉ chơi bóng vì trời đã tối. c. Bóng đập vào đầu một cụ già. 3/ Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? a. Không được đá bóng dưới lòng đường. b. Có thể đá bóng ở nơi nào mình thích. c. Đá bóng ở ngả ba, ngả tư đường. 4/ Chọn dấu câu phù hợp để điền vào ¨ của các câu văn sau: a. Ông em ¨ bố em và chú em đều là thợ mỏ. b. Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan ¨ trò giỏi. A. Dấu phẩy (,) B. Dấu chấm (.) C. Dấu chấm phẩy (;) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi sau: 5/ Câu “Ông em đang tưới cây” thuộc kiểu câu nào ? a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ? 6/ Những từ in đậm trong câu “Quang bấm nhẹ bóng sang cánh phải cho Vũ.” thuộc loại từ nào ? Từ chỉ trạng thái. Từ chỉ sự vật. Từ chỉ hoạt động. Họ và tên:………………………….. Thứ………ngày…...tháng…năm 2011 Lớp:………….. THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn : Tiếng Việt (Chính tả+TLV) (Thời gian làm bài 15 phút) Điểm CT: TLV: Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo Giám khảo Bài viết: Người lính dũng cảm ( từ Viên tướng khoát tay…đến hết) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... (Thời gian làm bài 25 phút) Tập làm văn: ( 5 điểm) Kể lại buổi đầu em đi học. Gợi ý: - Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? - Thời tiết thế nào? - Ai dẫn em đến trường? - Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? - Buổi học đã kết thúc thế nào? - Cảm xúc của em về buổi học đó? Bài làm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TRƯỜNG TH LÝ TỰ TRỌNG ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I KHỐI 3 Môn : Tiếng Việt (Chính tả + Đọc thành tiếng) –¯— I/ Đọc thành tiếng:(5 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm một trong các bài sau: 1/ Nắng phương Nam (SGK TV3 tập 1 trang 94, 95). 2/ Người liên lạc nhỏ (SGK TV3 tập 1 trang 112, 114). 3/ Hũ bạc của người cha (SGK TV3 tập 1 trang 121, 122). 4/ Đôi bạn (SGK TV3 tập 1 trang 130, 132). (Chọn 1 trong các đoạn của bài bốc thăm) II/ Chính tả: (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn bài: “ Hũ bạc của người cha” ( từ Hôm đó…đến biết quý đồng tiền)(SGK TV3 tập 1 trang 121, 122). HƯỚNG DẪN CHẤM - Đọc đúng, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, diễn cảm đoạn văn, trả lời đúng câu hỏi theo yêu cầu. (5điểm) - Đọc sai 2 đến 4 tiếng trừ 0,5 điểm. - Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-4 dấu câu trừ 0,5 điểm. - Tốc độ đọc không đúng theo thời gian qui định tuỳ mức độ mà giáo viên trừ điểm. - Trả lời đúng câu hỏi theo yêu cầu được 1 điểm. (Tuỳ HS trả lời GV cho điểm ) HƯỚNG DẪN CHẤM - Tốc độ viết 10- 15 phút. - Học sinh viết đúng trình bày sạch, đúng tốc độ qui định, sai không quá 1 lỗi được trọn số điểm. - Viết sai 2 lỗi (âm đầu, vần, tiếng ) trừ 1 điểm. - Viết sai 4 dấu thanh trừ 1 điểm. Duyệt của BGH Đại Thành, Ngày 21 tháng 12 năm 2009 Khối trưởng 3 Nguyễn Văn Liệt

File đính kèm:

  • docliet GKI.doc
Giáo án liên quan