Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2014

Câu 1: Ngựa Con chuẩn bị tham gia dự hội thi như thế nào ?

a/ Tập luyện chạy mỗi ngày

b/ Ăn uống đầy đủ để có sức khỏe tốt thi chạy

c/ Chú sửa soạn không biết chán chỉ chú ý đến bộ đồ nâu tuyệt đẹp và chải chuốt cái bờm dài ra dáng như một nhà vô địch.

Câu 2: Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?

a/ Phải siêng năng chăm chỉ tập chạy

b/ Đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng , nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.

c/ Khi vào cuộc thi phải cố hết sức để chạy về đến đích trước.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 10057 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2014 - A/KIỂM TRA ĐỌC I/Đọc thành tiếng: 6 điểm                                                                             II/Đọc thầm và làm bài tập : (4 điểm) -Đọc thầm bài: Cuộc chạy đua trong rừng (TV3, tập 2 trang 80).Sau đó chọn câu trả lời đúng nhất ghi vào giấy kiểm tra cho mỗi/câu hỏi dưới đây: Câu 1: Ngựa Con chuẩn bị tham gia dự hội thi như thế nào ? a/ Tập luyện chạy mỗi ngày b/ Ăn uống đầy đủ để có sức khỏe tốt thi chạy c/ Chú sửa soạn không biết chán chỉ chú ý đến bộ đồ nâu tuyệt đẹp và chải chuốt cái bờm dài ra dáng như một nhà vô địch. Câu 2: Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? a/ Phải siêng năng chăm chỉ tập chạy b/ Đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng , nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. c/ Khi vào cuộc thi phải cố hết sức để chạy về đến đích trước. Câu 3: Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ? a/ Vì Ngựa Con bị bệnh b/ Vì Ngựa Con chạy chậm nên không thắng cuộc c/ Vì Ngựa Con chủ quan, không nghe lời cha, chuẩn bị cuộc thi không chu đáo , cái móng bị long ra Ngựa Con phải bỏ dở cuộc thi Câu 4: Ngựa Con rút ra bài học gì ? a/ Phải cố gắng tập luyện thì mới giành thắng lợi trong cuộc thi b/ Phải cố hết sức để chạy thì mới thắng cuộc c/ Đừng bao giờ chủ quan dù là việc nhỏ nhất B/ Kiểm tra viết : 10 điểm I/ Viết chính tả : 5 điểm Viết tựa bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”(sách TV3 tập 2 trang 94) và đoạn từ “Giữ gìn dân chủ………khó khăn gì”. II/ Tập làm văn (5đ) Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Theo các gợi ý sau:       -Em đã làm việc gì?Ở đâu?       -Kết quả ra sao?       -Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó? ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CUỐI HỌC KỲ II  A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: 6đ - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết tập đọc đã học ở học kì 2.(Số học sinh được kiểm tra được rãi đều ở các tiết ôn tập) Nội dung kiểm tra : HS đọc một đoạn văn khoảng 70 tiếng/ phút thuộc chủ đề đã học ở HKII, giáo viên ghi tựa bài,đoạn,số trang trong SGK vào phiếu cho HS bóc thăm và đọc thành tiếng trong đoạn văn đó,sau đó HS trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do GV nêu. Đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng , đúng từ : 3 điểm (Đọc sai dưới 2 tiếng :2,5 điểm;đọc sai 3-4 tiếng :2 điểm ; đọc sai 7-8 tiếng : 1 điểm; đọc sai 9-10 tiếng :0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu.(Có thể mắc lỗi về 1 hoặc 2 dấu câu) : 1đ;( không ngắt nghỉ hơi 3-4 dấu câu: 0,5 đ;không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu câu trở lên : 0đ) + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút ) : 1đ ( đọc trên 1 phút 0,5đ; đọc quá 2 phút : 0 điểm) + Trả lời câu hỏi đúng do giáo viên nêu: 1 điểm II. Đọc thầm và làm bài tập: (4đ) trong thời gian 30 phút. HS chọn đúng mỗi câu đạt 1đ Câu 1C  Câu 2B  Câu 3C  Câu 4C. B. KIỂM TRA VIẾT: I. Viết chính tả: 5đ Viết đúng, đẹp, rõ ràng được 5đ Viết sai vần, phụ âm đầu, dấu thanh 1 lỗi trừ 0,5đ II. Tập làm văn: 5đ -  HS viết được khoảng 7 câu theo gợi ý của đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ:5điểm       -Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết mà giáo viên cân nhắc cho điểm phù hợp với từng bài viết của học sinh./.   Nguồn bài viết: 

File đính kèm:

  • docde thi lop 3 chuan khong can sua.doc