Câu 1 : ( 5 điểm )
a. Hãy ghép các từ đơn sau đây thành từ ghép thích hợp:
Kính, yêu, thương, mến, phục, nể, trọng
b. Đặt 2 câu với 2 từ vừa tìm được
Câu 2 : (5 điểm )
Tìm bộ phận CN, bộ phận VN có trong các câu văn sau:
a. Mỗi buổi chiều, Huế thường trở về trong sự tĩnh lặng của nó.
b. Trên bãi cỏ rộng, các em bé xinh xắn nô đùa vui vẻ.
c. Từ phía chân trời, trong làn sương mù, mặt trời buổi sớm đang từ từ mọc lên.
d. Trận bóng đá chiều nay rất hay làm cho người xem phấn chấn hẳn lên
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2499 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giao lưu học sinh giỏi lớp 4 Năm học 2012 - 2013 Trường TH Lý Tự Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD – ĐT TP Thanh Hóa
Trường TH Lý Tự Trọng ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 4
Năm học 2012 - 2013
Thời gian : 60 phút ( không kể thời gian phátđề )
Câu 1 : ( 5 điểm )
a. Hãy ghép các từ đơn sau đây thành từ ghép thích hợp:
Kính, yêu, thương, mến, phục, nể, trọng
b. Đặt 2 câu với 2 từ vừa tìm được
Câu 2 : (5 điểm )
Tìm bộ phận CN, bộ phận VN có trong các câu văn sau:
a. Mỗi buổi chiều, Huế thường trở về trong sự tĩnh lặng của nó.
b. Trên bãi cỏ rộng, các em bé xinh xắn nô đùa vui vẻ.
c. Từ phía chân trời, trong làn sương mù, mặt trời buổi sớm đang từ từ mọc lên.
d. Trận bóng đá chiều nay rất hay làm cho người xem phấn chấn hẳn lên
Câu 3: ( 5 điểm )
Trong bài “Tuổi ngựa” nhà thơ Xuân Quỳnh có viết:
Tuổi con là tuổi Ngựa
Nhưng mẹ ơi, đừng buồn
Dẫu cách núi cách sông
Dẫu cách sông cách biển
Con tìm về với mẹ
Hãy cho biết: Người con muốn nói với mẹ điều gì? Điều đó cho ta thấy tình cảm
gì của người con đối với mẹ?
Câu 4: (15điểm )
Có biết bao đồ vật gắn bó mật thiết với em và mỗi người thân trong gia đình. Em hãy tả lại một đồ vật mà em yêu thích nhất.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Tiếng việt – Lớp 4
Câu 1 : ( 5 điểm )
a, Ghép được các từ sau:( 3 điểm), Mỗi từ cho 0,28 điểm
Kính yêu, kính mến, kính nể, kính trọng, kính phục, yêu thương, yêu mến, thương yêu, thương mến, mến phục, nể phục. ( 3 điểm)
b, Đặt được 2 câu với 2 từ vừa tìm được, đúng ngữ pháp. ( 2 điểm )
Câu 2: ( 3 điểm )
Làm đúng yêu cầu mỗi câu cho 1,25 điểm.
a, Mỗi buổi chiều, Huế /thường trở về trong sự tĩnh lặng của nó.
CN VN
b, Trên bãi cỏ rộng, các em bé xinh xắn / nô đùa vui vẻ
CN VN
c, Từ phía chân trời, trong làn sương mù, mặt trời buổi sớm / đang từ từ mọc lên.
CN VN
d. Trận bóng đá chiều nay rất hay /làm cho người xem phấn chấn hẳn lên.
CN VN
Câu 3: ( 5 điểm )
Nêu được :
+ Người con muốn nói với mẹ: ( 3 điểm )
Tuổi con là “ tuổi ngựa” nên có thể chạy rất nhanh và đi rất xa. Nơi con đến có thể rất xa mẹ ( cách núi cách rừng cách sông cách biển ). Nhưng mẹ đừng buồn vì con vẫn luôn nhớ đường để tìm về với mẹ ( con tìm về với mẹ. Ngựa con vẫn nhớ đường ).
+ Tình cảm của người con đối với mẹ : Tình cảm yêu thương và gắn bó sâu nặng của người con đối với mẹ. ( 2 điểm )
Câu 4: ( 15 điểm ).
Xác định đúng thể loại văn miêu tả ( kiểu bài tả đồ vật) bố cục 3 phần rõ ràng, hợp lí. 2 điểm
Phần thân bài được sắp xếp theo trình tự hợp lí. Đối tượng được lựa chọn miêu tả có đặc điểm nổi bật: 9 điểm
Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, câu văn gọn gàng; Hành văn trong sáng, biết sử dụng các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa,.. bài văn thể hiện được cảm xúc chân thành, có sáng tạo: 2 điểm.
Bài viết trình bày sạch, chữ viết đẹp, rõ ràng: 2 điểm
File đính kèm:
- de giao luu.doc