Đề kiểm tra Vật Lí Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2013-2014

Câu 1: (2đ) Để đo thể tích chất lỏng cần dùng những dụng cụ nào? Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ.

Câu 2: (1đ) Khối lượng của một vật là gì? Cho biết đơn vị, kể tên một số dụng cụ đo khối lượng.

Câu 3: (1.5đ) Khối lượng riêng của một chất là gì? Nói khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 là thế nào?

Câu 4: (1.5đ) Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường gặp? Để đưa một vật lên độ cao nhất định bằng mặt phẳng nghiêng ta có cách nào để làm giảm lực kéo vật lên.

Câu 5: (3đ) 1kg kem giặt Viso có thể tích 900cm3. Tính khối lượng riêng của kem giặt Viso và so sánh với khối lượng riêng của nước. (Biết nước có khối lượng riêng D = 1 000 kg/m3)

Câu 6: (1đ) Tại sao đường ôtô qua đèo thường là đường ngoằn ngoèo rất dài?

5. Hướng dẫn chấm và đáp án:

Câu 1: Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng: Ca, cống, chai, bình chia độ,

 Rót nước vào bình chia độ, thể tích nước V1

 Thả chìm hòn đá vào bình, nước dâng lên V2

Thể tích của vật: V = V2 - V1

Câu 2: Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.

Đơn vị hợp pháp của Việt Nam là kilôgam, (kí hiệu: Kg)

Cân đồng hồ, cân y tề, cân tạ, cân đòn,

Câu 3: Khối lượng của 1m3 một chất được gọi là khối lượng riêng của chất đó

Nói khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 nghĩa là: 1m3 nước có khối lượng là 1000kg

Câu 4: Các loại máy cơ đơn giản: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.

Để làm giảm lực kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiêng ta phải làm giảm độ nghiêng của nó.

Câu 5:

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Vật Lí Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 18. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 6, THỜI GIAN: 45 PHÚT Năm học: 2013-2014 Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra a/Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 17 theo PPCT. b/Mục đích: Học sinh: Biết, hiểu và vận dung kiến thức từ bài 1-15 chương I Giáo viên: nắm được kiến thức của học sinh để điều chỉnh hoạt động dạy học. Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra: Tự luận 100%. Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình: Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỉ lệ T.số của chương T. số của bài KT Câu LT Câu VD Tỉ lệ % Điểm số LT VD LT VD LT VD Đo độ dài, thể tích 3 3 2.1 0.9 70.0 30.0 13.1 5.6 0.7 0.3 18.75 2 điểm Khối lượng và lực 9 8 5.6 3.4 62.2 37.8 35.0 21.3 1.8 1.1 56.25 6 điểm Máy cơ đơn giản 4 3 2.1 1.9 52.5 47.5 13.1 11.9 0.7 0.6 25 2 điểm Tổng 16 14 9.8 6.2 61.3 38.8 61.3 38.8 6 100 10 điểm 2. Ma trận. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng MĐ thấp MĐ cao Đo độ dài, thể tích Biết được các dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Đo được thể thích một lượng chất lỏng, xác định thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ Số câu 0.5c 0.5c 1c Số điểm 0,5đ 1.5đ 2đ Khối lượng và lực Nêu được khối lượng của một vật, đơn vị. Biết được các dụng cụ đo khối lượng. Đ/n khối lượng riêng Nêu được ý nghĩa của khối lượng riêng của một chất. Vận dụng công thức khối lượng riêng để tính khối lượng riêng của một chất. Số câu 1,5c 0.5c 1c 3c Số điểm 2đ 1đ 3đ 6đ Máy cơ đơn giản Biết được các loại máy cơ đơn giản Hiểu được cách làm giảm lực kéo vật. Giải thích cách làm giảm lực kéo vật trong thực tế. Số câu 0.5c 0.5c 1c 2c Số điểm 0.5đ 0.5đ 1đ 2đ Tổng 0.5c; 0.5đ 2.5c; 3đ 1c; 2.5đ 2c; 4đ 6c; 10 đ 4. Nội dung đề kiểm tra: Câu 1: (2đ) Để đo thể tích chất lỏng cần dùng những dụng cụ nào? Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ. Câu 2: (1đ) Khối lượng của một vật là gì? Cho biết đơn vị, kể tên một số dụng cụ đo khối lượng. Câu 3: (1.5đ) Khối lượng riêng của một chất là gì? Nói khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 là thế nào? Câu 4: (1.5đ) Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường gặp? Để đưa một vật lên độ cao nhất định bằng mặt phẳng nghiêng ta có cách nào để làm giảm lực kéo vật lên. Câu 5: (3đ) 1kg kem giặt Viso có thể tích 900cm3. Tính khối lượng riêng của kem giặt Viso và so sánh với khối lượng riêng của nước. (Biết nước có khối lượng riêng D = 1 000 kg/m3) Câu 6: (1đ) Tại sao đường ôtô qua đèo thường là đường ngoằn ngoèo rất dài? 5. Hướng dẫn chấm và đáp án: Câu 1: Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng: Ca, cống, chai, bình chia độ, Rót nước vào bình chia độ, thể tích nước V1 Thả chìm hòn đá vào bình, nước dâng lên V2 Thể tích của vật: V = V2 - V1 Câu 2: Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. Đơn vị hợp pháp của Việt Nam là kilôgam, (kí hiệu: Kg) Cân đồng hồ, cân y tề, cân tạ, cân đòn, Câu 3: Khối lượng của 1m3 một chất được gọi là khối lượng riêng của chất đó Nói khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 nghĩa là: 1m3 nước có khối lượng là 1000kg Câu 4: Các loại máy cơ đơn giản: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Để làm giảm lực kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiêng ta phải làm giảm độ nghiêng của nó. Câu 5: Cho biết Bài giải m = 1kg V= 900cm3 = 0,0009 m3 D=? Khối lượng riêng của kem giặt So sánh: Khối lượng riêng của kem giặt lớn hơn khối lượng riêng của nước. Đs: 1 111,1 kg/m3 Câu 6: Để đỡ tốn lực đưa ôtô lên dốc hơn. 6. Kiểm tra lại việc biên soạn đề: Vĩnh thắng, ngày 29/11/2013 Duyệt của tổ CM Người ra đề KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Vật Lí 6 Thời gian 45 phút (không kể giao đề) Trường THPT Vĩnh Thắng Họ tên:. Lớp:.. Điểm Lời phê Câu 1:(2đ) Để đo thể tích chất lỏng cần dùng những dụng cụ nào? Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ. Câu 2: (1đ) Khối lượng của một vật là gì? Cho biết đơn vị, kể tên một số dụng cụ đo khối lượng. Câu 3: (1.5đ) Khối lượng riêng của một chất là gì? Nói khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 là thế nào? Câu 4: (1.5đ) Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường gặp? Để đưa một vật lên độ cao nhất định bằng mặt phẳng nghiêng ta có cách nào để làm giảm lực kéo vật lên. Câu 5: (3đ) 1kg kem giặt Viso có thể tích 900cm3. Tính khối lượng riêng của kem giặt Viso và so sánh với khối lượng riêng của nước. (Biết nước có khối lượng riêng D = 1 000 kg/m3) Câu 6: (1đ) Tại sao đường ôtô qua đèo thường là đường ngoằn ngoèo rất dài? Bài làm:

File đính kèm:

  • dockt li 6 T18.doc
Giáo án liên quan