Câu 1: Chỉ ra kết luận sai?
Điện trở của dây dẫn:
A, Tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.
B, Tỉ lện nghịch với tiết diện dây dẫn.
C, Không phụ thuộc vào chất làm dây dẫn.
D, Phụ thuộc vào chất làm dây dẫn.
Câu 2: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng P của đoạn mạch được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua đó có cường độ I và điện trở của nó là R?
A, P = UI.
B, P = .
C, P = .
D, P = I2R.
Câu 3: Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điện của nó là P . Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t được tính theo công thức nào dưới đây?
A, A = P
B, A = RIt.
C, A = P2. .
D, A = UIt.
Câu 4: Quy tắc nào dưới đây cho ta xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều đi qua?
A, Quy tắc bàn tay phải.
B, Quy tắc bàn tay trái.
C, Quy tắc nắm tay phải.
D, Quy tắc ngón tay phải.
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Vật Lí Lớp 9 - Học kì 1 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Chu Văn An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG NĂNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2012 - 2013
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN Môn : Vật Lý 9
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2đ) Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất.
Câu 1: Chỉ ra kết luận sai?
Điện trở của dây dẫn:
A, Tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.
B, Tỉ lện nghịch với tiết diện dây dẫn.
C, Không phụ thuộc vào chất làm dây dẫn.
D, Phụ thuộc vào chất làm dây dẫn.
Câu 2: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng P của đoạn mạch được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua đó có cường độ I và điện trở của nó là R?
A, P = UI.
B, P = .
C, P = .
D, P = I2R.
Câu 3: Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điện của nó là P . Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t được tính theo công thức nào dưới đây?
A, A = P
B, A = RIt.
C, A = P2..
D, A = UIt.
Câu 4: Quy tắc nào dưới đây cho ta xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều đi qua?
A, Quy tắc bàn tay phải.
B, Quy tắc bàn tay trái.
C, Quy tắc nắm tay phải.
D, Quy tắc ngón tay phải.
F
Hình 1
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 8 đ).
Câu 1: Phát biểu định luật Ohm? Ghi công thức,đơn vị? (2 đ)
Câu 2: Phát biểu qui tắc bàn tay trái ? Hãy xác định từ cực của nam châm trong hình 1?
A
R1
C
R2
R3
B
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là UAB = 70V.Biết R1= 15, R2= 30.
a/ Tính điện trở tương đương của toàn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế UCB.
Câu 4: Một khu dân cư có 30 hộ gia đình, tính trung bình mỗi ngày,mỗi hộ sử dụng một công suất điện 120W trong 4 giờ .
a/ Tính công suất điện trung bình của cả khu dân cư.
b/ Tính điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày .
c/ Tính tiền điện của khu dân cư phải trả trong 30 ngày với giá điện 900đ/kWh.
--------------------o0o--------------------
Eadah, ngày 12 tháng 12 năm 2012
Người ra đề
Đồng Chiến Công
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG NĂNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn : Vật Lý 9
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2đ)
Mỗi đáp án đúng được 0,5đ
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Đáp án
C
B
D
C
B. PHẦN TỰ LUẬN: (8đ)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1: (2đ) Phát biểu định luật Ohm?
Ghi công thức,đơn vị? 0,5đ
Định luật Ôm: Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế , tỉ lệ nghịch với điện trở dây dẫn
Công thức :
U hiệu điện thế (V)
R Điện trở (W)
I cường độ (A)
1,0đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2: (2đ) Phát biểu qui tắc bàn tay trái ? Hãy xác định từ cực của nam châm trong hình 1?
F
F
- Qui tắc bàn tay trái: xòe bàn tay trái sao cho các đường sức từ xuyên vào lòng bàn tay , chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện, ngón cái choải ra 900 chỉ chiều lực điện từ
1,0đ
1,0đ
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là UAB = 70V.Biết R1= 15, R2= 30.
a/ Tính điện trở tương đương của toàn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế UCB.
RCB= 20(.)
RAB= R1+ RCB= 35().
I1= = = 2(A)
I2= = = (A)
I3= = = (A)
0,25đ
0,75đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Câu 4: Một khu dân cư có 30 hộ gia đình, tính trung bình mỗi hộ sử dụng một công suất điện 120W trong 4 giờ 1 ngày.
a/ Tính công suất điện trung bình của cả khu dân cư.
b/ Tính điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày .
c/ Tính tiền điện của khu dân cư phải trả trong 30 ngày với giá điện 900đ/kWh.
Công suất điện trung bình của cả khu dân cư:
P =120. 30 = 3 600(W)=3,6 KW.
b. Điện năng tiêu mà khu dân cư sử dụng trong 30 ngày.
A = P .t = 3,6.30.4= 432 (kWh).
c. Tiền điện của cả khu dân cư phải trả trong 30 ngày.
T = 432.700= 302 400 đồng
0,75đ
0,75đ
0,5đ
Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn chấm điểm
File đính kèm:
- ly 9.doc