Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 9 - Tiết 75 - Trường THCS Tam Thành

 Câu 1: Bài thơ Đồng chí là của tác giả:

 a. Phạm Tiến Duật b. Chính Hữu c. Nguyễn Khoa Điềm d. Nguyễn Duy

 Câu 2: Dòng thơ nào dưới đây trong bài thơ Đồng chí, có nội dung: Tình đồng chí là sự sẻ chia buồn vui, xoá đi mọi khoảng cách?

 a. Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ

 b. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh

 c. Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi

 d. Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau

Câu 3: Câu thơ nào dưới đây trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính, có nội dung nói về tư thế ung dung, hiên ngang của người lính?

 a. Ung dung buồng lái ta ngồi, b. Không có kính, ừ thì có bụi,

 Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng. Bụi phun tóc trắng như người già

c. Chưa cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc d. Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa

 Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha. Mưa ngừng, gió lùa khô mau thôi.

 Câu 4: Các từ, cụm từ: ừ thì, chưa cần rửa, chưa cần thay, thể hiện:

 a. Thái độ, bất chấp khó khăn, gian khổ của người lính.

 b. Tư thế hiên ngang của người lính.

 c. Tinh thần lạc quan, dũng cảm của người lính.

 d. Ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam của người lính.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 371 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 9 - Tiết 75 - Trường THCS Tam Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT HỌ VÀ TÊN: MÔN: NGỮ VĂN 9 LỚP: 9 TUẦN: 15 - TIẾT: 75 ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY, CÔ GIÁO Đề 1: A. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (2 điểm). Câu 1: Bài thơ Đồng chí là của tác giả: a. Phạm Tiến Duật b. Chính Hữu c. Nguyễn Khoa Điềm d. Nguyễn Duy Câu 2: Dòng thơ nào dưới đây trong bài thơ Đồng chí, có nội dung: Tình đồng chí là sự sẻ chia buồn vui, xoá đi mọi khoảng cách? a. Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ b. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh c. Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi d. Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau Câu 3: Câu thơ nào dưới đây trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính, có nội dung nói về tư thế ung dung, hiên ngang của người lính? a. Ung dung buồng lái ta ngồi, b. Không có kính, ừ thì có bụi, Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng. Bụi phun tóc trắng như người già c. Chưa cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc d. Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha. Mưa ngừng, gió lùa khô mau thôi. Câu 4: Các từ, cụm từ: ừ thì, chưa cần rửa, chưa cần thay, thể hiện: a. Thái độ, bất chấp khó khăn, gian khổ của người lính. b. Tư thế hiên ngang của người lính. c. Tinh thần lạc quan, dũng cảm của người lính. d. Ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam của người lính. Câu 5: Trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá, thời điểm ra khơi của đoàn thuyền được nói tới trong lời thơ nào? a. Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng b. Mặt trời xuống biển như hòn lửa c. Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời d. Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông Câu 6: Câu thơ thể hiện sự tần tảo, đức hi sinh của người bà trong bài thơ Bếp lửa là: a. Tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa b. Một bếp lửa ấp iu nồng đượm c. Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa d. Ôi kì lạ và thiêng liêng – bếp lửa! Câu 7: Chủ đề được thể hiện trong bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy là gì? a. Lá lánh đùm lá rách b. Thương người như thể thương thân c. Uống nước nhớ nguồn d. Nghèo cho sạch rách cho thơm Câu 8: Qua truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa, ta bắt gặp những nét tính cách và phẩm chất đáng quý ở anh thanh niên là: a. Sống cởi mở, chân thành, quý trọng tình cảm, khiêm tốn, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. b. Sống khép kín, ít quan tâm đến người khác. c. Sống khiêm tốn, yêu công việc, không biết quý trọng tình cảm. d. Chấp nhận những khó khăn nguy hiểm, có tinh thần trách nhiệm cao, ít quan tâm đến người khác. II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm) Nhìn lũ con,.(đau lòng / tủi thân), nước mắt (Ông Hai / ông lão) cứ giàn ra. Chúng nó cũng là trẻ con làng ..(Chợ Dầu / Việt gian) đấy ư? Chúng nó cũng bị người ta(khinh rẻ / coi thường / rẻ rúng) hắt hủi đấy ư? Khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu III. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp: (1 điểm) Cột A Cột B Trả lời 1. Anh thanh niên a. Không thể được! Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù. 1 2. Ông Hai b. Ủng hộ Cụ Hồ Chí Minh muôn năm! 2 3. Ông Sáu c. Ba về! Ba mua cho con một cây lược nghe ba! 3 4. Bé Thu d. Sao mày cứng đầu quá vậy, hả? 4 e. Vả, khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được? B. Phần tự luận: (6 điểm) Câu 1: Chép lại ba khổ thơ đầu của Bài thơ về tiểu đội xe không kính. (2 điểm) Câu 2: Em hãy đóng vai người cháu trong bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt kể lại kỉ niệm những năm tháng tuổi thơ sống bên bà. (4 điểm) ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 9 TUẦN 15 - TIẾT 75 A. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: ( 2 điểm) (Mỗi câu đúng 0.25 điểm) Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Trả lời b a a a b c c a II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm) (Mỗi ý đúng 0.25 điểm) tủi thânông lãoViệt gianrẻ rúng III. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp: (1 điểm) (Mỗi câu đúng 0.25 điểm) 1e 2a 3d 4c B. Phần tự luận: (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) HS chép đúng và đủ ba khổ thơ đầu của Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Câu 2: (4 điểm) HS Kể được câu chuyện, gợi nhắc lại được kỉ niệm những năm tháng tuổi thơ sống bên bà.

File đính kèm:

  • docKT tuần 15 - tiết 75.doc
Giáo án liên quan