Câu 1:(2,5điểm)
Nêu những thuận lợi và khó khăn của vùng Tây nguyên trong phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp?
Câu 2: (3điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi (đơn vị tính %)
Nhóm tuổi 1979 1989 1999 2002
0-14 42,5 39,9 33,2 30,3
15-59 50,4 52,9 58,7 61
>60 7,1 7,2 8,1 8,7
a) Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi thời kì trên.
b) Tình hình thay đổi cơ cấu dân số đang đặt ra vấn đề gì cần quan tâm?
Câu 3:(2điểm)
Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?
Câu 4:(2,5điểm)
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 537 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì 1 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Quang Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT KRÔNG NĂNG
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2013- 2014
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9
Thời gian làm bài : 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 9 (2013 - 2014)
Cấp độ
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Trình bày được cơ cấu dân số theo tuổi
Giải thích được sự thay đổi cơ cấu dân số.
Nêu lên được vấn đề cần quan tâm khi cơ cấu dân số có sự thay đổi.
Số điểm 3,0
Tỉ lệ 30%
Số điểm 1,5
Tỉ lệ 50%
Số điểm 0,75
Tỉ lệ 25%
Số điểm 0,75
Tỉ lệ 25%
ĐỊA LÍ NGÀNH KINH TẾ
Hiểu được ngành công nghiệp chế biến LT-TP.
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%
Số điểm 2
Tỉ lệ 100%
ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ
Trình bày được những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng Tây Nguyên.
Kĩ năng vẽ biểu đồ và nhận xét, giải thích.
Số điểm 5
Tỉ lệ50 %
Số điểm 2,5
Tỉ lệ 50%
Số điểm 2,5
Tỉ lệ 50 %
Tổng số điểm 10
Tỉ lệ 100%
Số điểm 4
Tỉ lệ 40%
Số điểm 2,75
Tỉ lệ% 27,5%
Số điểm 3,25
Tỉ lệ 32,5%
PHÒNG GD & ĐT KRÔNG NĂNG
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2013- 2014
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9
Thời gian làm bài : 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
Câu 1:(2,5điểm)
Nêu những thuận lợi và khó khăn của vùng Tây nguyên trong phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp?
Câu 2: (3điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi (đơn vị tính %)
Nhóm tuổi
1979
1989
1999
2002
0-14
42,5
39,9
33,2
30,3
15-59
50,4
52,9
58,7
61
>60
7,1
7,2
8,1
8,7
a) Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi thời kì trên.
b) Tình hình thay đổi cơ cấu dân số đang đặt ra vấn đề gì cần quan tâm?
Câu 3:(2điểm)
Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?
Câu 4:(2,5điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng, năm 2002
Đất nông nghiệp (nghìn ha)
Dân số (triệu người)
Cả nước
9406,8
79,7
Đồng bằng sông Hồng
855,2
17,5
a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người).
b) Nêu nhận xét và giải thích vì sao bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng thấp.
---HẾT-
ĐÁP ÁN VÀ CHẤM HƯỚNG DẪN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Địa 9
Câu 1: (2,5điểm)
*Thuận lợi:
- Có diện tích đất badan lớn 1,3 triệu ha (chiếm 66% diện tích đất badan cả nước) thích hợp với việc trồng cà phê, cao su, điều, hồ tiêu... (0,5đ)
- Có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo cao nguyên mát mẻ với 2 mùa mưa, khô rõ rệt thích hợp với nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây công nghiệp. (0,5đ)
- Có diện tích rừng tự nhiên lớn: gần 3 triệu ha (chiếm 29,2% diện tích rừng tự nhiên cả nước) (0,5đ)
*Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài dẫn tới nguy cơ thiếu nước và cháy rừng nghiêm trọng. (0,5đ)
- Việc chặt phá rừng quá mức để làm nương rẫy trồng cây công nghiệp, nạn săn bắt động vật hoang dã đang ảnh hưởng xấu tới môi trường và đời sống dân cư. (0,5đ)
Câu 2:(3điểm)
a) Nhận xét và giải thích:
*Nhận xét:
- Tỉ lệ nhóm tuổi 0 - 14: giảm liên tục từ 42,5% (1979) xuống 30,3% (2002) (0,5đ)
- Tỉ lệ nhóm tuổi 15 - 59: tăng liên tục từ 50,4 %(1979) lên 61% (2002) (0,5đ)
- Tỉ lệ nhóm > 60: có chiều hướng gia tăng (0,5đ)
*Giải thích: Nhờ thực hiện thành công chính sách dân số KHHGĐ và nâng cao chất lượng cuộc sống. (0,75đ)
b) Vấn đề cần quan tâm: Vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động (0,75đ)
Câu 3:(2điểm)
- Có nguồn nguyên liệu dồi dào (sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi) (1,0đ)
- Có nhiều nhà máy chế biến, phân bố rộng khắp cả nước. (1,0đ)
Câu 4:(2,5điểm)
a) Vẽ biểu đồ:
*Tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người (2002): (0,5đ)
- Cả nước: 0,12ha/người
- Đồng bằng sông Hồng: 0,05 ha/người.
*Vẽ biểu đồ: Vẽ đúng dạng biểu đồ, chia khoảng cách trên trục tung bằng nhau, vẽ chính xác các cột. (0,5đ)
b) Nêu nhận xét và giải thích:
- Bình quân đất nông nghiệp của theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng rất thấp. (0,75đ)
- Vì Đồng bằng sông Hồng có số dân đông và do sự phát triển của ngành công nghiệp, đô thị làm cho diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp. (0,75đ)
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG GVBM
NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG NGUYỄN THỊ HIÊN
File đính kèm:
- DIA 9.doc