Giáo án Địa 9 tiết 2: Dân số và gia tăng dân số

1. MỤC TIÊU:

* Hoạt động 1:

1.1/ kiến thức

*Học sinh biết:

- Một số đặc điểm của dân số:

+ Số dân (dân số đông, nhớ được số dân của nước ta ở thời điểm gần nhất).

*Học sinh hiểu:

-Số dân của nước ta năm 2002

-Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số nguỵên nhân và hậu quả

1.2/ kỹ năng

- Học sinh thực hiện được- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.

- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thơng tin về bản đồ ,lược đồ bảng số liệu và bài viết

- Phân tích : Mối quan hệ gia tăng dân số và cơ cấu dan số với phát triển kinh tế- xã hội

- Học sinh thực hiện thành thạo phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm cơ cấu, thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 – 1999.

- Giao tiếp: tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm

-Làm chủ bản thân :đàm nhận trách nhiệm các công việc được giao trong nhĩm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả trước nhĩm và tập thể lớp

1.3/ thái độ

- Thói quen ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí

- Tính cách giaó dục ý thức tiết kiệm nguồn năng lượng

 

doc7 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 7347 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 9 tiết 2: Dân số và gia tăng dân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ta trong giai đoạn 1989 – 1999. - Giao tiếp: tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm -Làm chủ bản thân :đàm nhận trách nhiệm các công việc được giao trong nhĩm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả trước nhĩm và tập thể lớp 1.3/ thái độ - Thói quen ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí - Tính cách giaó dục ý thức tiết kiệm nguồn năng lượng * Hoạt động 2: 1.1/ kiến thức *Học sinh biết: -Sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi. Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả + Gia tăng dân số: gia tăng dân số nhanh (dẫn chứng). - Nguyên nhân và hậu quả: + Nguyên nhân: (kinh tế - xã hội) + Hậu quả (sức ép đối với tài nguyên môi trường, kinh tế - xã hội). *Học sinh hiểu: -Số dân của nước ta năm 2002 -Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số nguỵên nhân và hậu quả 1.2/ kỹ năng - Học sinh thực hiện được- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam. - Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thơng tin về bản đồ ,lược đồ bảng số liệu và bài viết - Phân tích : Mối quan hệ gia tăng dân số và cơ cấu dan số với phát triển kinh tế- xã hội - Học sinh thực hiện thành thạo phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm cơ cấu, thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 – 1999. - Giao tiếp: tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm -Làm chủ bản thân :đàm nhận trách nhiệm các công việc được giao trong nhĩm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả trước nhĩm và tập thể lớp 1.3/ thái độ - Thói quen ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí - Tính cách giaó dục ý thức tiết kiệm nguồn năng lượng * Hoạt động 3: 1.1/ kiến thức *Học sinh biết: + Cơ cấu dân số: theo tuổi (cơ cấu dân số trẻ), giới tính; cơ cấu dân số theo tuổi và giới đang có sự thay đổi. - Nguyên nhân và hậu quả: + Nguyên nhân: (kinh tế - xã hội) + Hậu quả (sức ép đối với tài nguyên môi trường, kinh tế - xã hội). *Học sinh hiểu: -Số dân của nước ta năm 2002 -Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số nguỵên nhân và hậu quả 1.2/ kỹ năng - Học sinh thực hiện được- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam. - Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thơng tin về bản đồ ,lược đồ bảng số liệu và bài viết - Phân tích : Mối quan hệ gia tăng dân số và cơ cấu dan số với phát triển kinh tế- xã hội - Học sinh thực hiện thành thạo phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm cơ cấu, thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 – 1999. - Giao tiếp: tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm -Làm chủ bản thân :đàm nhận trách nhiệm các công việc được giao trong nhĩm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả trước nhĩm và tập thể lớp 1.3/ thái độ: - Thói quen ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí - Tính cách giaó dục ý thức tiết kiệm nguồn năng lượng 2/ NỘI DUNG HỌC TẬP: -Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số nguỵên nhân và hậu quả -Sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi. 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên :- Biểu đồ hình 2.1 phóng to,tập bản đồ. 3.2. Học sinh : - Sách giáo khoa, vở bài tập bản đồ, tập ghi bài học. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện Kiểm tra sĩ số lớp Lớp 9A1 9A2 Sỉ số 40/ 35/ 1.2. Kiểm tra miệng: +Thành phần dân tộc Việt Nam + Câu hỏi: Thành phần dân tộc VN như thế nào? (8đ). Đáp án: Việt Nam gồm 54 dân tộc trong đó người kinh chiếm đa số còn lại là dân tộc ít người Câu 2 – kiểm tra vở bài tập bản đồ của học sinh được giao về nhà (2 đ) 4.3 Tiến trình bài học: 37’ Họat động của thầy và trò Nội dung Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1(12’) ** Phương pháp đàm thoại. + Dân số Việt Nam năm 2002 là bao nhiêu TL: + Diện tích và lãnh hổ nước ta so với thế giới như thế nào ? dân số so với thế giới ? TL: + Dân số VN năm 2003 như thế nào ? nhận xét TL: Năm 2003 dân số nước ta 80,9 tr người. Thuộc nước đông dân số thế giới. + Dân số của VN đứng hứ mấy ở Đông Nam Á ? Sau nước nào? TL : Đứng thứ 3 sau Inđô, Phi lippin. Chuyển ý Hoạt động 2 (Giáo dục môi trường,giáo dục năng lượng)(12’) ** Hoạt động nhóm. ** Trực quan. + Giáo viên cho học sinh quan sát biểu đồ gia tăng dân số hình 21 (SGK) + Giáo viên chia nhóm cho học sinh họat động từng đại diện trình bài, bổ sung, giáo viên ghi bảng. * Nhóm 1: Quan sát và nêu nhận xét về sự thay đổi dân số qua chiều cao của các cột? TL: # Giáo viên: Dân số nước ta tăng nhanh năm 1954 (23,8tr người). 2003 (80,9tr người). * Nhóm 2: Quan sát và nhận xét đường biểu diễn tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số VN? Giải thích? TL: # Giáo viên: - Từ năm 1954 ÷ 1976 gia tăng tự nhiên tăng nhanh - Từ năm 1976 ÷ 2003 gia tăng tự nhiên giảm mạnh (Trước kia chưa áp dụng chính sách dân số, ngày nay đã áp dụng triệt để chính sách dân số dẫn đến giảm tăng dân số tự nhiên). + Tai sao gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn còn cao? TL: Do áp dụng chính sách dân số KHHGĐ như vậy hàng năm tăng 1,1 tr người + Dân số tăng nhanh gây hậu qủa gì? GV: Tích hợp Dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu về năng lượng tăng cao,dẩn đến tính bức xúc của việc sử dụng và khai thác năng lượng một cách tiết kiệm,chống lãng phí TL: Hiện tượng bùng nổ dân số. + Lợi ích của việc tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số Việt Nam? TL: Đời sống được nâng cao,vấn đề giải quyết việc làm…. - Quan sát bảng 2.1(tỉ lệ gia tăng dân số các vùng 1999). + Xác định vùng có tỉ lệ tăng tự nhiên dân số cao nhất thấp nhất? TL:Tây Bắc 2,19 Đồng bằng sông Hồng 1,11 + Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình của cả nước? TL: TD&MN phía bắc (Tbắc 2,19 ), BTBộ (1,47), DHNTBộ (1,46), Tnguyên (2,11). - Giáo viên: Tỉ lệ gia tăng dân số khác nhau giữa các vùng, thành thị, khu công nghiệp, tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn so với vùng nông thôn & miền núi # Dân số Việt Nam tăng nhanh cĩ ảnh hưởng gì đến đời sống kinh tế xã hội ? HS: +Dân số tăng ảnh hưởng đến nền kinh tế phát triển chậm. + Ảnh hưởng đến việc ăn ở, học hành # Làm thế nào để giảm được sự tă9ng dân số HS : Có trách nhiệm khuyến khích, động viên nhân dân sinh nở cĩ kế hoạch Giáo dục môi trường: Sự gia tăng dân số nhanh sẽ ảnh hưởng đến môi trường sống ra sao?(ô nhiễm không khí,nước,khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức cho phép….) -Chúng ta phải thực hiện tốt các chính sách của nhà nước về bảo vệ môi trường xung quanh.Các em phải vệ sinh sạch, đẹp trường , lớp.Không xả rác bừa bãi dù ở bất cứ đâu.Tuyên truyền thực hiện kế hoạch hoá gia đình.. Giáo dục năng lượng: Dân số tăng nhanh thì nhu cầu sử dụng năng lượng sẽ tăng cao,vậy làm thế nào để tiết kiệm năng lượng chống lãng phí? HS:tắt điện ,quạt khi không sử dụng,đun nóng nước bằng năng lượng mặt trời… Hoạt động 3(13’) ** Trực quan. - Quan sát bảng 2.2 (cơ cấu dân số theo giới và nhóm tuổi ở Việt Nam ) + Nhận sét tỉ lệ hai nhóm dân số nam nữ thời kì 1979-1999? TL: 1979 nam 48,5% Nữ 51,5% 1999 nam 49,2% Nữ 50,8% + Nhận xét dân số theo độ tuổi từ 0-4, tỉ lệ cao hay thấp? TL: Tỉ lệ thấp đặt ra vấn đề về y tế, giáo dục, việc làm + Nhận xét nhóm tuổi từ 15-59 như thế nào? TL: Tương đối cao + Nhóm từ 60 trở lên như thế nào? TL: Chiều hướng tăng - Giáo viên: Tỉ số` giới đang có sự thay đổi trong chiến tranh năm 1979 (nữ 100%, nam 94,2%). Sau hòa bình tỉ số này cân bằng nam 94,7%(1989) lên 96,9%(1999).Bên cạnh đó ở một số địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hịên tượng chuyển cư . 1. Số dân: - Năm 2002 dân số nước ta 79.7 triệu người. - Diện tích đứng rhứ 58 và dân số đứng thư 14/ thế giới. 2. Gia tăng dân số - Từ cuối những năm 50 thế kỷ XX nước ta bắt đầu có hiện tượng bùng nổ dân số nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có su hướng giảm 3 Cơ cấu dân số: - Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi,tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động,trên độ tuổi lao động tăng lên. 4.4.Tổng kết: Câu 1. + Trình bày sự gia tăng dân số ? Đáp án câu 1 -Từ cuối những năm 50 của thế kỉ 20 nước ta bắt đầu có hiện tượng bùng nổ dân số. Nhờ thực hiệ n được chính sách dân số nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên có chiều hướng giảm Câu 2 + Hãy chọn ý đúng: Dân số nước ta năm 2003 là: a. 80,2tr người b. 80,5 tr người @.80,9 tr người Đáp án câu 2b - Hướng dẫn làm tập bản đồ. 4.5. Hướng dẫn học tập: 3’ + Đối với bài học tiết học này Học thuộc bài Từ cuối những năm 50 thế kỷ XX nước ta bắt đầu có hiện tượng bùng nổ dân số nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có su hướng giảm Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi,tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động,trên độ tuổi lao động tăng lên. + Đối với bài học ở tiết học tiếp theo - Chuẩn bị bài mới: Số dân và sự gia tăng dân số tự nhiên .Theo nội dung câu hỏi SGK, chuẩn bị đồ dùng học tập. - Tính tỉ lệ gia tăng dân số : lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vị tính %) chia10 Chuẩn bị bài sau: Bài 3 phân bố dân cư và các loại hình quần cư Bảng 2.1: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các vùng, năm 1999 Các vùng Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên năm 1999(%) Cả nước 1, 43 Thành thị 1, 12 Nông thôn 1, 52 Đồng bằng sông Hồng 1, 11 Trung du miền núi Bắc Bộ 1, 29 Bắc Trung Bộ 1, 47 Tây Nguyên 2, 11 Đông Nam Bộ 1, 37 Đồng bằng sông Cửu Long 1, 39 Năm 1979 1999 Tỉ lệ sinh 32,5 19,9 Tỉ lệ tử 7,2 5,6 Bảng 2.3. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của dân số nước ta thời kì 1979-1999 (o/oo) 5 PHỤ LỤC: ........................................................................................................................................... .............................................

File đính kèm:

  • doctiet 2 dan so gia tang dan so.doc