Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2013-2014

 Tuần: 37

1/ Mục tiêu kiểm tra

- Đánh giá kết quả học tập của Hs nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ HS một cách kịp thời.

- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản ở những nội dung: Các thành phần tự nhiên Việt Nam (địa hình, khí hậu, thủy văn, sinh vật

- Kiểm tra ở 3 cấp độ nhận thức: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng

2/ Hình thức kiểm tra: Tự luận

3/ Xây dựng ma trận đề kiểm tra

- Ở đề kiểm tra HKI Địa lí 8, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là 5 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề, nôi dung như sau: Địa hình: 2 tiết; Khí hậu: 1 tiết; Thủy văn: 1 tiết; Sinh vật: 1 tiết

- Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ II– NH 2013-2014 Ngày soạn: 15 /04 /2014 Tiết: Tuần: 37 1/ Mục tiêu kiểm tra - Đánh giá kết quả học tập của Hs nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ HS một cách kịp thời. - Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản ở những nội dung: Các thành phần tự nhiên Việt Nam (địa hình, khí hậu, thủy văn, sinh vật - Kiểm tra ở 3 cấp độ nhận thức: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng 2/ Hình thức kiểm tra: Tự luận 3/ Xây dựng ma trận đề kiểm tra Ở đề kiểm tra HKI Địa lí 8, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là 5 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề, nôi dung như sau: Địa hình: 2 tiết; Khí hậu: 1 tiết; Thủy văn: 1 tiết; Sinh vật: 1 tiết Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Cấp độ Tên chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Địa hình Trình bày và giải thích... của địa hình Việt Nam Số câu: 1 câu Số điểm: 2 điểm Tỉ lệ: 20 % Số câu: 1 Số điểm: 2 Số câu: 1 SĐ: 2 = 100 % Khí hậu Trình bày và giải thích đặc điểm... khí hậu Việt Nam Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30 % Số câu: 1 Số điểm: 3 Số câu: 1 SĐ: 3 = 100 % Thủy văn Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30 % Số câu: 1/2 câu Số điểm: 2 Số câu: 1/2 câu Số điểm: 1 Số câu: 1 SĐ: 3 = 100 % Sinh vật Vẽ biểu đồ và phân tích số liệu về biến động diện tích rừng Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 % Số câu: 1 Số điểm: 2 Số câu: 1 SĐ: 2 = 100 % Tổng số câu: 4 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 % Số câu: 1 Số điểm: 2 TL: 20 % Số câu:1,5 câu Số điểm: 5 TL: 50 % Số câu: 1,5 câu Số điểm: 3 TL: 30 % Số câu: 4 Số điểm: 10 TL: 100 % 4/ Viết đề từ ma trận Câu 1: Nêu cấu trúc địa hình Việt Nam. Kể tên các vùng núi ở nước ta (2.0 điểm) Câu 2: Trình bày tính chât nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta. (3.0 điểm) Câu 3: Nêu đặc điểm chung của sông ngòi nước ta ? Giải thích vì sao nước ta có nhiều sông, suối song phần lớn là các sông nhỏ, ngắn và dốc. (3.0 điểm) Câu 4: Cho bảng số liệu về diện tích rừng nước ta từ năm 1943 - năm 2001 (đơn vị % ) (2.0 điểm) Năm 1943 1993 2001 Tổng diện tích rừng 43,3 26,1 30,6 a. Vẽ biểu đồ (hình cột) thể hiện sự biến động diện tích rừng ở nước ta từ năm 1943 đến năm 2001. b. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam từ năm 1943 đến năm 2001. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN: ĐỊA LÍ 8 (HKII) NH: 2013- 2014 Câu 1: (2.0 điểm) - Cấu trúc: 1.0 điểm + Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, chủ yếu là núi thấp (chiếm 85 % diện tích), núi thấp (1 %) + Địa hình đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực (đặc biệt dài đồng bằng duyên hải Trung Bộ). - Các vùng: (1.0 điểm): Vùng núi Đông Bắc, vùng núi Tây Bắc, vùng núi Trường Sơn Bắc, vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam. Câu 2: (3.0 điểm) * Tính chât nhiệt đới: 1.5 điểm - Quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn (0.5 điểm) - Số giờ nắng trong năm cao, trung bình từ 1400 - 3000 giờ / năm. (0.5 điểm) - Nhiệt độ trung bình năm trên 210C tăng dần từ Bắc vào Nam. (0.5 điểm) * Tính chất gió mùa ẩm: 1.5 điểm - Mùa đông thời tiết lạnh khô với gió mùa Đông Bắc (0.5 điểm) - Mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam. (0.5 điểm) - Lượng mưa trung bình từ 1500 – 2000 mm / năm, độ ẩm không khí cao trên 80 %. (0.5 điểm) Câu 3: (3.0 điểm) * Đặc điểm: 2.0 điểm - Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên phạm vi cả nước. - Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng tây bắc – đông nam và vòng cung. - Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt - Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn. * Giải thích: 1.0 điểm - Lãnh thổ nước ta kéo dài, hẹp bề ngang. - Địa hình đồi núi dốc, chiếm ¾ diện tích lãnh thổ. Câu 4: 2.0 điểm - Yêu cầu: vẽ biểu đồ cột, chính xác số liệu, có tên biểu đồ đạt 1.0 điểm - Lưu ý: Nếu thiếu, sai mỗi chi tiết thì trừ 0,25 điểm - Nhận xét: Từ năm 1943 - 2001 diện tích rừng nước ta có xu hướng giảm xuống (12,7 %); từ 1943 – 1993 diện tích rừng giảm (17,2 %); từ 1993 – 2001 diện tích rừng tăng (4,5 %) (1.0 điểm) Duyệt TT GV ra đề Nguyễn Văn Khanh Nguyễn Hoàng Anh

File đính kèm:

  • docde thi dia 8.doc