Đề kiểm tra môn Đại số Lớp 9 - Trường THCS Quang Trung

Câu 1: (2 đ) Thế nào là hai hệ phương trình tương đương? Cho ví dụ?

 

Câu 2: (3 đ) Giải các hệ phương trình sau:

a) b)

Câu 3: (1đ) Cho hệ phương trình Với giá trị nào của m thì:

a) Hệ phương trình có nghiệm duy nhất

b) Hệ phương trình trên vô nghiệm

 

Câu 4: (3 đ) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

Hai địa điểm A và B cách nhau 32 km. Cùng một lúc xe máy khởi hành từ A đến B, một xe đạp khởi hành từ B về A sau giờ thì gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết vận tốc của xe máy nhanh hơn vận tốc của xe đạp 16 km/h.

Câu 5: (1 đ) Tìm các số nguyên dương x, y biết x>y và 2x+3y=12

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Đại số Lớp 9 - Trường THCS Quang Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Số 3 TOÁN LỚP: 9 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Hai hệ phương trình tương đương Lấy ví dụ về hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn tương đương Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Tìm tham số để hệ phương trình có nghiệm duy nhất, hoặc vô nghiệm Số câu 1 1 2 0 4 Số điểm 1 1 4 0 6 điểm (60%) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (dạng toán chuyển động) Số câu 1 1 Số điểm 3 3 điểm (30%) Phương trình bậc nhất hai ẩn Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình bậc nhất hai ẩn Số câu 1 1 Số điểm 1 1 điểm (10%) TS câu 1 1 3 TS Điểm 1 1 7 1 10điểm (100%) Tỷ lệ % 10% 10% 70% 10% PHÒNG GD& ĐT KRÔNG NĂNG BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG III TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG MÔN ĐẠI SỐ LỚP 9 Thời gian: 45 phút. Câu 1: (2 đ) Thế nào là hai hệ phương trình tương đương? Cho ví dụ? Câu 2: (3 đ) Giải các hệ phương trình sau: a) b) Câu 3: (1đ) Cho hệ phương trình Với giá trị nào của m thì: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất Hệ phương trình trên vô nghiệm Câu 4: (3 đ) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Hai địa điểm A và B cách nhau 32 km. Cùng một lúc xe máy khởi hành từ A đến B, một xe đạp khởi hành từ B về A sau giờ thì gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết vận tốc của xe máy nhanh hơn vận tốc của xe đạp 16 km/h. Câu 5: (1 đ) Tìm các số nguyên dương x, y biết x>y và 2x+3y=12 Hết Đáp án – biểu điểm: Câu 1: (2 đ) Hai hệ phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng (1 đ) tập hợp nghiệm Có thể lấy ví dụ sau và là hai hệ phương trình tương đương (1 đ) Câu 2: (3 điểm) a) (1đ) vậy (x;y)=(2;-3) là nghiệm của hệ phương trình (0.5đ) b) (1đ) vậy (x;y)=(-1;0) là nghiệm của hệ phương trình (0.5đ) Câu 3: (1 điểm) Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi (0.5đ) Hệ phương trình vô nghiệm khi (0.5đ) Câu 4: (3 điểm) Gọi x (km/h) là vận tốc của xe máy. y (km/h) là vận tốc của xe đạp. Điều kiện : x > y > 0. (0.5đ) Vì sau giờ thì gặp nhau, nên ta có phương trình : (1) (0.5đ) Vì vận tốc của xe máy nhanh hơn vận tốc của xe đạp 16 km/h, nên ta có phương trình : (2) (0.5đ) Từ (1) và (2) Þ (thoả đk) (1.0đ) Vậy :Vận tốc của xe máy 28 km/h. Vận tốc của xe đạp 12 km/h. (0.5đ) Câu 4: (1đ) x>y Þ 2x>2y Þ2x+3y>2y+3y (0.25đ) (0.25đ) Þ 12>5y Þ y<12/5 x 4.5 3 y 1 2 Vậy : kết hợp với ĐK đề bài ta có x= 3 , y=2 (0.5đ) Hết

File đính kèm:

  • docĐỀ KT chương III đại số LẦN 1.doc