Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học 8

Câu 1: Nhóm các hợp chất sau đây chỉ gồm toàn hợp chất muối?.

 A. K2O, KNO3, NaOH, Fe(NO3)2 B. Pb(NO3)2, NaCl, ZnSO4, K2S

 C. H2SO4, Na3PO4, Cu(OH)2, Fe2O3 D. KNO3, FeO, K2S, H2SO4.

Câu 2: Dãy nào sau đây gồm những oxit tác dụng với nước tạo ra bazơ:

 A. SO2, CaO, K2O. C. CaO, K2O, BaO.

 B. K2O, N2O5, P2O5. D. K2O, SO2, P2O5.

Câu 3: Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng được với nhau và gây nổ.

 A. H2 và Fe B. H2 và CaO

 C. H2 và HCl D. H2 và O2

Câu 4: Một oxit của nitơ có khối lượng mol phân tử bằng 118 gam, trong đó thành phần % về khối lượng từng nguyên tố có trong oxit đó là: 25,9% N và 74,1% O. Công thức hóa học của oxit đó là:

 A. N2O5 B. NO2

 C. N2O3 D. N2O4

 

doc5 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1355 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TIỀN CHÂU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KI II MÔN: Hóa học 8 Năm học 2013 - 2014 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên Chủ đề (nội dung, chương…) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Khái niệm các loại hợp chất Biết khái niệm Lập CTHH của oxit Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 đ 1 2 đ 1 0,5đ 3 3điểm 30.% Tính chất của hiđro, oxi, nước điều chế hiđro, oxi Cho biết loại phản ứng Tính chất của hiđro, oxi, điều chế hiđro, oxi Tính chất của nước Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 đ 1 2 đ 1 0,5 đ 3 3điểm 30% Bài tập về dung dịch và tính theo PT hóa học. Viết PTHH Điều chế oxi trong phòng TN - Tính theo phương trình hóa học Lập Phương trình hoá học Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1/3 0,5đ 2 1 đ 1/3 1đ 1/3 1,5đ 3 4điểm 40% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 13/3 5,5 đ 55% 1 0,5 đ 5% 11/3 4,0 đ 40% 9 10 đ 100% Phần I: Trắc nghiệm (3điểm). Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng sau: Câu 1: Nhóm các hợp chất sau đây chỉ gồm toàn hợp chất muối?. A. K2O, KNO3, NaOH, Fe(NO3)2 B. Pb(NO3)2, NaCl, ZnSO4, K2S C. H2SO4, Na3PO4, Cu(OH)2, Fe2O3 D. KNO3, FeO, K2S, H2SO4. Câu 2: Dãy nào sau đây gồm những oxit tác dụng với nước tạo ra bazơ: A. SO2, CaO, K2O. C. CaO, K2O, BaO. B. K2O, N2O5, P2O5. D. K2O, SO2, P2O5. Câu 3: Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng được với nhau và gây nổ. A. H2 và Fe B. H2 và CaO C. H2 và HCl D. H2 và O2 Câu 4: Một oxit của nitơ có khối lượng mol phân tử bằng 118 gam, trong đó thành phần % về khối lượng từng nguyên tố có trong oxit đó là: 25,9% N và 74,1% O. Công thức hóa học của oxit đó là: A. N2O5 B. NO2 C. N2O3 D. N2O4 Câu 5: Dùng quì tím có thể phân biệt mỗi chất trong nhóm chất nào sau đây. A. HCl, H2SO4 B. NaOH, Ba(OH)2 C. NaOH, HCl D. Cả A,B,C. Câu 6: Cho các phản ứng hoá học sau. CaCO3 CaO + CO2 (1) 2KClO3 2KCl + 3O2 (2) 2H2O 2H2 + O2 (3) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (4) Phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: A. 1; 2 B. 2; 3 C. 3; 4 D. 2; 4 Phần II: Tự luận: (7điểm) Câu7 (2đ): Dụng cụ ở hình bên dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm. Hãy chọn 2 chất A và 3 chất B phù hợp để điều chế H2 và viết phương trình hoá học. Câu 8 (3đ): Lập các phương trình sau. a) H2O + NO2 + O2 HnO3 b) Fe(NO3)3 Fe2O3 + NO2 + O2 c) CuS2 + O2 CuO + SO2 d) Fe2(SO4)3 + KOH K2SO4 + Fe(OH)3 e) FexOy + H2 Fe + H2O g) C10H20O2 + O2 CO2 + H2O Câu 9 (2đ) Cho hỗn hợp 37,2 g Fe và Al2O3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit H2SO4. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu. Biết phản ứng hoá học sau : Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O -----------------Hết------------------- Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn hóa học. Giám thị không giải thích gì thêm! Phần I: Trắc nghiệm(3điểm) Mỗi câu đúng được 0,5điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C D A C D Phần II: Tự luận: (7điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 7 A: Các kim loại: Zn ; Fe ; Mg. B : Dung dịch axit : HCl ; H2SO4. Thí dụ : Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 8 Lập các phương trình sau: a) 2H2O + 4NO2 + O2 4HnO3 b) 4Fe(NO3)3 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2 c) 2CuS2 + 5O2 2CuO + 4SO2 d) Fe2(SO4)3 + 6KOH 3K2SO4 + 2Fe(OH)3 e) FexOy + yH2 xFe + yH2O g) C10H20O2 + 14O2 10CO2 + 10H2O 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 9 Các phương trình hoá học : Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (1) Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O (2) Gọi số mol Fe trong hỗn hợp là x, số mol Al2O3 là y : 56x + 102y = 37,2 Theo phương trình hoá học (1) : nFe = = x = 0,3 => y = . % khối lượng Fe : . % khối lượng Al2O3 = (100-45,16)% = 54,84% 0,5 0,5 0,5 0,5

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA HOC KI II NANG CAO.doc