Đề bài:
1/ Viết:
a. Các số từ 10 đến 20: .
b. Viết các số tròn chục theo thứ tự từ lớn đến bé: .
6 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2866 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2013-2014 môn toán- lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN THÁI BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2013-2014
MÔN TOÁN- LỚP 1( Thời gian làm bài : 40 phút)
Họ và tên học sinh: ................................................................Lớp: 1......................
Nhận xét của giáo viên:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Đề bài:
1/ Viết:
a. Các số từ 10 đến 20:………………………………………………………………...
b. Viết các số tròn chục theo thứ tự từ lớn đến bé:…………………………………..
……………………………………………………………………………....
Số
11
2/ ? + 2 + 4
19
- 5 + 1
3/ Đặt tính rồi tính:
13 + 3 17 - 5 20 + 10 50 - 30
............... ................. ................. .................
............... ................. ................. .................
............... ................. ................. .................
4/ ><=
30 40 60 70
50 20 11 + 1 12
5/ Tính:
a. 14 cm - 3 cm = .................. b. 11 + 4 + 2 = ...............
6/
a. Vẽ 2 điểm trong hình vuông
b. Vẽ 2 điểm ngoài hình vuông
7/ Hoa có 11 cái kẹo, mẹ cho Hoa thêm 5 cái kẹo nữa. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Giải:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
8/ Điền số thích hợp vào ô trống sao cho kết quả ở ba ô trống liên tiếp bằng 10
5
1
1
PHÒNG GD & ĐT TP KON TUM
TRƯỜNG TH NGUYỄN THÁI BÌNH
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II , NĂM HỌC 2013 – 2014
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 5
Câu
Đáp án
Điểm
Hướng dẫn chấm
1
a/ 10, 11,12, 13, 15, 16, 17, 18, 19, 20
b/ 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10
1,0
a/ ( 0,5 điểm) viết đúng 5 đến 9 số được 0,25 điểm
b/ ( 0,5 điểm) viết đúng 4 đến 8 số được 0,25 điểm
2
17
13
11
+ 2 + + 4
15
14
19
- 5 + 1
1,0
Đúng mỗi số được 0,25 điểm
3
13 + 3 17 - 5 20 + 10 50 - 30
13 17 20 50
+ 3 - 5 + 10 - 30
16 12 30 20
2,0
Đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
Nếu chỉ đúng kết quả, đặt tính không thẳng hàng thì không cho điểm
4
30 < 40 60 < 70
50 > 20 11 + 1 = 12
1,0
Đúng mỗi dấu phép tính được 0,25 điểm
5
a. 14 cm - 3 cm = 11 cm b. 11 + 4 + 2 = 17
1,0
Đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
6
1,0
Đúng mỗi ý được 0,5 điểm
7
Bài giải:
Số kẹo Hoa có tất cả là:
11 + 5 = 16( cái kẹo)
Đáp số: 16 cái kẹo
2,0
- Lời giải đúng được 0,5 điểm. Phép tính đúng được 1 điểm. Đáp số đúng được 0,5 điểm
- Nếu ghi được phép tính mà sai kết quả thì không cho điểm phép tính. Nếu sai đơn vị, trừ 0,25 điểm
8
5
4
1
5
4
1
5
4
1
1,0
- Đúng cả bài mới ghi điểm
* Ghi chú: Điểm toàn bài là điểm nguyên, làm tròn theo nguyên tắc 0.5 điểm thành 1 điểm( ví dụ: 6,25 thành 6; 6,5 hoặc 6,75 thành 7 điểm)
KHỐI 1 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2008-2009
Môn: Tiếng Việt ( đọc tiếng)
GV gọi HS lên bốc thăm các phiếu đọc và đọc thành tiếng trước lớp (HS được đọc thầm bài trước 1-2 phút trước khi đọc thành tiếng. GV gọi 1 lượt 3 em lên bốc thăm và lần lượt từng em đọc).
------------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH GHI ĐIỂM
(Thang điểm 10)
1.Đọc thành tiếng: 6 điểm
+HS đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm. Tốc độ đọc không quá 2 giây/ tiếng. HS phải dừng lại đánh vần lâu trừ 0,25đ/1tiếng (chậm quá 2-3 giây).
+HS đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/1 tiếng) thì không ghi điểm.
2.Đọc hiểu: 4 điểm
-Bé tô cho rõ chữ và số
-Mẹ em đi cấy
-Bà trông cháu nội
-Cò mẹ tha cá về tổ
Người ra đề
PHT
TRẦN THỊ BÔNG
Nối các ô chữ cho phù hợp:
tô cho rõ chữ và số.
Cò mẹ
tha cá về tổ.
Mẹ em
trong cháu nội.
Bé
đi cấy lúa.
Bà
KHỐI 1 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2008-2009
Môn: Tiếng Việt (viết)
Thời gian: 20 phút
GV đọc cho HS viết đề bài và đoạn văn sau:
Cái nhãn vở
Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở trang trí rất đẹp. Giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở.
------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CÁCH GHI ĐIỂM
(thang điểm 10)
-HS viết không sai lỗi chính tả, thẳng dòng, đúng cỡ chữ, trình bày bài viết đúng, sạch đẹp, rõ ràng: 10 điểm
-Sai 1 lỗi ( về âm, vần, viết hoa không đúng quy đinh): trừ 1 điểm (lỗi lặp lại không tính).
-Sai 2 lỗi về dấu thanh: trừ 1 điểm
-HS trình bày bài không đúng, chưa thẳng dòng, chữ viết chưa đúng, bài viết bẩn: trừ 1 điểm toàn bài.
Người ra đề
PHT
TRẦN THỊ BÔNG
File đính kèm:
- de kiem tra giua ki 2 nam hoc 20132014.doc