Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây: ( 3 điểm).
* 105 kg gấp 4 lần ta được kết quả là:
a. 402 kg b. 420 kg c. 240 kg
* 3 giờ 45 phút đọc dạng giờ kém là:
a. 4 giờ kém 35 phút b. 3 giờ kém 15 phút c. 4 giờ kém 15 phút
* 1 m 2cm = cm. Số thích hợp để điềm vào chỗ chấm là:
a. 12 cm b. 201 cm c. 102 cm
Câu 2: Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm).
467 + 438 964 – 346 106 x 7 246 : 6
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 954 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Năm học: 2009-2010 Trường TH Định An 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH ĐỊNH AN 1 Thứ….ngày……tháng….năm…..
LỚP: 3… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. NH: 2009-2010
Họ và tên:……………….. MÔN: TOÁN ( Lớp 3)
(Thời gian làm bài 40 phút. Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Nhận xét của GV
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây: ( 3 điểm).
* 105 kg gấp 4 lần ta được kết quả là:
a. 402 kg b. 420 kg c. 240 kg
* 3 giờ 45 phút đọc dạng giờ kém là:
a. 4 giờ kém 35 phút b. 3 giờ kém 15 phút c. 4 giờ kém 15 phút
* 1 m 2cm = … cm. Số thích hợp để điềm vào chỗ chấm là:
a. 12 cm b. 201 cm c. 102 cm
Câu 2: Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm).
467 + 438 964 – 346 106 x 7 246 : 6
………..... ………..... ………..... ……….....
…………. ………..... ………..... ……….....
…………. ………..... ………..... ……….....
Câu 3: Tìm X: ( 1 điểm)
a. X x 3 = 126 b. X : 4 = 108
…………………… ……………………
…………………… ……………………
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức: ( 2 điểm)
a. 654 – 354 + 12 =…………….. b. 123 + 104 x 3 = ………………
= ………... = ………….
Câu 5: Giải bài toán: ( 2 điểm)
Có 32 m vải xanh, số vải trắng gấp 6 lần số vải xanh. Hỏi có tất cả bao nhiêu mét vải?
Bài giải:
……………………………………………..
……………………………………………...
……………………………………………...
……………………………………………...
……………………………………………...
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM BÀI KT CHK I. MÔN TOÁN LỚP 3
NĂM HỌC: 2009-2010
¬
Câu 1: ( 3 điểm). Khoanh tròn vào đúng chữ cái đặt trước mỗi câu trả lời đúng, được 1 điểm:
* b. 420 kg. * c. 4 giờ kém 15 phút. * c. 102 cm
Câu 2: ( 2 điểm).Đặt tính và tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm:
467 + 438 964 – 346 106 x 7 246 : 6
467 964 106 246 6
+ - x 06 41
438 346 7 0
905 618 742
Câu 3: ( 1 điểm)
a. X x 3 = 126 b. X : 4 = 108
X = 126 : 3 ( 0,25đ) X = 108 x 4 ( 0,25đ)
X = 42 (0,25đ) X = 432 ( 0,25đ)
Câu 4: ( 2 điểm). Tính đúng giá trị của mỗi biểu thức được 1 điểm.
a. 654 – 354 + 12 = 300 + 12 ( 0,5đ) b. 123 + 104 x 3 = 123 + 312 (0,5đ)
= 312 ( 0,5đ) = 435 (0,5đ)
Câu 5: ( 2 điểm).
Bài giải:
Số vải trắng là: (0,5đ)
32 x 6 = 192 (m). (0,5đ)
Số vải có tất cả là: (0,5đ)
32 + 192 = 224 (m). (0,5đ)
Đáp số: 224 m vải.
TRƯỜNG TH ĐỊNH AN 1 Thứ….ngày……tháng….năm…..
LỚP: 3… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. NH: 2009-2010
Họ và tên:……………….. MÔN: TIẾNG VIỆT ( Lớp 3)
(Thời gian làm bài 40 phút. Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Nhận xét của GV
Đọc Viết TV
A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm).
I. Đọc thành tiếng: (6điểm)
GV cho HS bóc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi trong các bài sau: Nhà bố ở; Ba điều ước; Âm thanh thành phố.( TV3, T1).
II. Đọc thầm: (4điểm).
Đọc thầm đoạn văn: Hai người bạn
Hai người bạn đi trong rừng, bỗng một con gấu ở đâu nhảy xổ vào họ. Một người bỏ chạy, leo tót lên cây nấp, còn người kia ở lại trên đường. Không biết làm sao, anh ta nằm vật ra giả vờ chết.
Gấu đến gần anh ta đánh hơi. Anh ta nín thở. Gấu ngửi ngửi khắp mặy anh, nghĩ rằng đây là xác chết nên bỏ đi.
Khi gấu đi xa, người nấp trên cây cười hỏi:
-Thế nào, lúc nãy gấu nói gì vào tai cậu thế?
- À, gấu nói với mình rằng, những đứa bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là những đứa tồi.
Dựa vào đoạn văn trên trả lời các câu hỏi sau:
1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi dưới đây:
Hai người bạn đi đâu? Họ gặp gì?
a. Vào rừng, gặp mèo. b. Lên núi, gặp hổ. c.Vào rừng, gặp gấu.
2. Khi gặp gấu, hai người bạn đã làm gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Người bạn nấp trên cây hỏi điều gì? ………………………………………………………………………………………………
4. Câu chuyện trên khuyên chúng ta điều gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT: (10điểm)
I. Viết chính tả: (Nghe - viết): (5điểm)
Bài: Âm thanh thành phố.
( Đoạn: Hồi còn đi học….trên đường ray ầm ầm.) ( TV3,T1 Tr 146)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
II. Tập làm văn: (5 điểm).
Viết một bức thư cho một người thân ( ông bà, chú bác, cô dì,…) để hỏi thăm và báo cáo tình của gia đình em cho người thân đó biết.
Bài làm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Người lập: Đỗ Thành Tân
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM BÀI KT GHK I. TIẾNG VIỆT LỚP 3.
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I. Đọc thành tiếng: (6đ)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, tốc độ đọc đạt yêu cầu.(5đ).
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu. (1đ)
Các trường hợp còn lại, GV xem xét đánh giá cho phù hợp theo đúng chuẩn kiến thức kỹ năng của lớp 3.
II. Đọc thầm: (4đ).
Câu 1: Ý c (1đ)
Câu 2: Một người bỏ chạy, leo tót lên cây nấp, còn người kia ở lại trên đường.
Câu 3: Thế nào, lúc nãy gấu nói gì vào tai cậu thế?
Câu 4: GV có thể tham khảo các ý trả lời sau đây: ( 1đ)
Biết giúp bạn trong lúc khó khăn.
Biết giúp người khi gặp hoạn nạn
Không bỏ bạn lúc gặp nguy hiểm
………………………………….
Các ý trả lời còn lại của HS, GV xem xét đánh giá cho phù hợp với nội dung của câu chuyện.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
I. Viết chính tả: (5đ)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn. (5đ)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm.
* Chú ý: Nếu bài viết không mắc lỗi chính tả nhưng chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,….( trừ 0,5 điểm toàn bài).
Các bài viết còn lại GV xem xét, đánh giá, cho điểm cho phù hợp với chuẩn kiến thức, kỹ năng quy định.
II. Tập làm văn: (5đ)
- Bài làm của HS trình bày đúng các yêu cầu theo quy định của bài, rõ ràng, sạch đẹp. (5đ)
- Các bài làm còn lại, Gv xem xét, đánh giá, cho điểm cho phù hợp với chuẩn kiến thức, kỹ năng quy định. ( Có thể theo các mức điểm từ 0,5 đến 4,5 điểm).
Định An, ngày 07/12/2009
Người lập
Đỗ Thành Tân
File đính kèm:
- DEKIMTRA.doc