Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 4 Năm 2009-2010

A.Tập đọc

 -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 -Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con.Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. (Trả lời được các câu hỏi SGK).

B.Kể chuyện

 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai .

 

doc8 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 4 Năm 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 Tập đọc- kể chuyện NGƯỜI MẸ I.Mục tiêu A.Tập đọc -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con.Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. (Trả lời được các câu hỏi SGK). B.Kể chuyện - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai . II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK B. Bài mới (55p) Đọc từng câu đọc từng đoạn Tìm hiểu bài: Câu 1/ 30 (SGK) Câu 2/ 30 (SGK) Câu 3/ 30 (SGK) Câu 4/ 30 (SGK) Luyện đọc lại Kể chuyện (15p) Củng cố - dặn dò: (5p) -Qua truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? 2 HS đọc bài Quạt cho bà ngủ -Từ khó đọc: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản. -Câu khó đọc: Thần Đêm Tối đóng giả một bà cụ mặc áo choàng đen, bảo bà...đi đâu. -Tóm tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. -Bà mẹ ôm gì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó, gai đâm chồi nảy lộc nở hoa giữa mùa đông buốt giá. -Bà mẹ khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hóa thành hai hòn ngọc. -Ý c: Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con. -Kể từng đoạn, kể cả câu chuyện, kể theo vai. Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009 Tập đọc ÔNG NGOẠI I.Mục tiêu -Biết đọc đúng các kiểu câu; Bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu nội dung: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. III.Các hoạt động dạy- học Họat động của GV A.Kiểm tra bài cũ (5p) -Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK B. Bài mới:(30p) Đọc từng câu Đọc từng đoạn Giải nghĩa từ ngữ SGK trang 24 -Đặt câu với từ : loang lỗ Tìm hiểu bài Câu 1/ 35 (SGK) Câu 2 / 35 (SGK) Câu 3 / 35 (SGK) Câu 4/ 35 (SGK) Củng cố - dặn dò: (5p) Tình cảm của hai ông cháu trong bài văn như thế nào? Hoạt động của HS -2 HS kể lại câu chuyện Người mẹ. Từ khó: nhường chỗ, xanh ngắt, vắng lặng, lang thang, nhấc bổng, loang lổ, trong trẻo. Câu khó đọc: -Trước ngưỡng cửa của trường tiểu học,/ tôi đã may mắn có ông ngoại -// thầy giáo đầu tiên của tôi.// -Chiếc áo của bạn Hoa loang lổ những vết mực. -Không khí mát dịu: Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. -Dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn bọc vở, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên. -Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới trường. -Ông dạy bạn chữ cái đầu tiên... Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009 Chính tả NGƯỜI MẸ I.Mục tiêu -Nghe viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT(3) a / b. II. Đồ dùng dạy học : 4 băng giấy, bảng phụ, VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) B.Bài mới: (30p) a) Hướng dẫn chuẩn bị. -HS quan sát nhận xét -Đoạn văn có mấy câu? -Tìm tên riêng trong bài chính tả. -Các tên riêng ấy được viết như thế nào? -Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn? c) Chấm chữa lỗi. -Bài tập 2 trang 31 SGK ( lựa chọn). Bài tập 3/ 31 SGK (Lựa chọn) Củng cố dặn dò: (5p) Xem BT (2) học thuộc lòng câu đố. 2 HS viết các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, đổ vỡ, mở cửa. - 2 HS đọc đoạn văn -Đoạn văn có 4 câu -Thần Chết, Thần Đêm Tối -Viết hoa các chữ đầu mỗi tiếng. -Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. Làm vào VBT a) Điền vào Ô trống d hay r? Giải câu đố. Hòn gì bằng đất nặn ra Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày Khi ra da đỏ hây Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà. ( là hòn gạch) b)Giải câu đố: Là viên phấn trắng Tìm các từ: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r -ru - dịu dạng - giải thưởng. b) Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa -thân thể - vâng lời - cái cân. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu -Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1). -Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2). -Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? ( BT 3 a / b / c). II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ ( 5p) B.Bài mới( (30p) Bài 1/ 33 SGK -Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình Bài 2/ 33 SGK -Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp: Bài tập 3/ 33 SGK -Đặt câu theo mẫu Ai là gì? để nói về: a) Bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len. B) Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ. c) Bà mẹ trong truyện Người mẹ. d) Chú sẻ trong truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. *Củng cố dặn dò Học thuộc 6 thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2. 2 HS làm BT 1, 3 tiết LTVC tuần trước. -Ông bà, ông cha, cha ông, chú bác, cha anh, chú dì, cô chú, dì cháu, cô cháu, mẹ con, anh em, chị em,... Cha mẹ đối với con cái: c) Con có cha như nhà có nóc. d) Con có mẹ như mămg ấp bẹ. Con cháu đối với ông bà cha mẹ: a) Con hiền cháu thảo. b) Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ. *Anh chị em đối với nhau: c) Chị ngã em nâng. g) Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dỡ hay đỡ đần. Lời giải: -Tuấn là anh của Lan. Tuấn là đứa con ngoan. -Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo. -Bà mẹ là người rất thương con. Bà mẹ là người tuyệt vời. -Sẻ non là người bạn tốt. Sẻ non là người bạn đáng yêu. Chính tả ÔNG NGOẠI I.Mục tiêu -Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Tìm đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2). -Làm đúng Bt (3) a/b. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ B.Bài mới 1/ Hướng dẫn nghe - viết Hướng dẫn HS chuẩn bị Hỏi: đoạn văn gồm mấy câu? -Những chữ nào trong bài viết hoa? -Từ khó viết. c) Chấm chữa bài 2.Hướng dẫn HS làm BT chính tả. Bài tập 2/ 35 SGK Tìm tiếng có vần oay: Bài tập 3 / 35 SGK ( lựa chọn) Tìm các từ: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, hoặc r, có nghĩa như sau: b) Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau: Củng cố -dặn dò: Về nhà đọc lại BT 2, 3 ghi nhớ chính tả. Chuẩn bị bài Người lính dũng cảm. 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con Nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên. -Đoạn văn gồm 3 câu -Các chữ đầu câu, đầu đoạn. - vắng lặng, lang thang, nhấc bổng, gõ thử, loang lổ, trong trẻo. -xoay, nước xoáy, ngoáy tai, hí hoáy, loay hoay. Lời giải đúng Câu a) giúp - dữ - ra. Câu b) sân- nâng- chuyên cần / cần cù Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009 Tập làm văn NGHE - KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu -Nghe- kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1). -Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa Dại gì mà đổi. -Mẫu điện báo phô tô phát cho HS. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ (5p) 1. Kể về gia đình của mình với một người bạn mới quen. 2.Đọc đơn xin phép nghỉ học. B.Bài mới: (30p) Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1/ 36 SGK GV kể lần 1: hỏi + Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé? +Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? +Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? *GV kể lần 2 *Truyện này buồn cười ở điểm nào? Bài tập 2/ 36 SGK -Điền nội dung vào điện báo. +Tình huống cần viết điện báo là gì? +Yêu cầu của bài là gì? +Họ, tên, địa chỉ người nhận +Họ, yên địa chỉ người gửi -Dòng trên -Dòng dưới Củng cố - dặn dò: (5p) Biết điền nội dung điện báo. 2 HS đọc lên bảng. Quan sát tranh +Trả lời miệng -Vì cậu rất nghịch. -Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu. -Cậu cho rằng không ai đổi đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm. -HS thi kể chuyện. -Cậu bé nghịch ngợm 4 tuổi cũng biết không ai muốn đổi đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm. Làm VBT -Em đi chơi xa. đến nơi, em gửi điện báo tin cho gia đình biết. - Viết họ, tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện. -Viết chính xác ,cụ thể -Ghi ngắn gọn. -Ghi đầy đủ, rõ ràng. Tập viết ÔN CHỮ HOA C I.Mục tiêt -Viết chữ viết hoa C (1 dòng Ch), V, A, ( V, A (1 dòng), viết đúng tên riêng; viết Đúng tên riêng Chu Văn An( 1 dòng)và câu ứng dụng: Chim khôn... dễ nghe (1 lần) -Mẫu chữ viết hoa C. -Tên riêng Cửu Long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. -Vở tập viết, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của GV A.Bài cũ: (5p) B.Bài mới: (30p) 1. Hướng dẫn viết trên bảng con -Tìm các chữ hoa có trong bài -GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ. Giới thiệu: -Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh Nam Bộ 2. Hướng dẫn viết vào vở tập viết 3. Chấm, chữa bài -Chấm 10 đến 15 bài Củng cố - dặn dò :(5 p) -về nhà luyện viết thêm trong vở TV. Học thuộc lòng câu ứng dụng. 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết BC Bố Hạ, Bầu. a) Luyện viết chữ hoa -C, L, T, S, N -HS Viết bảng con chữ C, S, N b) Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng): -Đọc từ ứng dụng: Cửu Long -HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng +Đọc câu ứng dụng Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Hiểu nội dung câu tục ngữ -Hiểu nội dung câu ca dao: Công cha của mẹ rất lớn lao. -Viết BC: Công, Thái Sơn, Nghĩa -Viết chữ C: 1 dòng -Viết chữ L, N : 1 dòng -Viết tên riêng cửi Long: 1 dòng -Viết câu ca dao: 1 lần

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 4.doc
Giáo án liên quan