Đề cương Vật Lý Lớp 8 - Học kì 2

1) Công suất cho ta biết điều gì ? Một động cơ có công suất 40W cho ta biết điều gì ?

Trả Lời : Công suất cho ta biết công thực hiện trong thời gian 1 giây. Một động cơ có công suất 40W cho ta biết công của máy đó thực hiện trong 1 giây là 40 J

2) Trong khi thổi cơm thì gạo nóng lên.Trong khi giã gạo , gạo cũng nóng lên .Trong hai trường hợp trên nội năng của gạo thay đổi như thế nào ? Cho biết nguyên nhân làm biến đổi nội năng .

Trả Lời : Cả 2 trường hợp nội năng của vật đều tăng. Trường hợp 1 do truyền nhiệt, trường hợp 2 do thực hiện công.

3) Giải thích vì sao mở một bình nước hoa trong phòng, thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm của nước hoa?

Trả Lời : Ta đã biết các nguyên tử, phân tử có khoảng cách và chuyển động không ngừng. Do đó khi mở nắp bình nước hoa trong phòng thời gian sau các nguyên tử, phân tử nước hoa chuyển động và xen vào giữa khoảng cách các phân tử không khí trong phòng, nên trong phòng có mùi nước hoa.

4) Hiện tượng khuếch tán có xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ hay không?

Trả Lời : Hiện tượng khuếch tán sẽ xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ . Vì khi đó các phân tử chuyển động nhanh hơn.

5) Nhiệt lượng là gì? Đơn vị của nhiệt năng,nhiệt lượng là gì? Kí hiệu?

 

doc7 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương Vật Lý Lớp 8 - Học kì 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chanh đá, em phải bỏ đường vào khuấy trước khi bỏ đá. Trả lời : Vì nếu bỏ đá vào trước khi bỏ đường thì nhiệt độ của nước trong cốc thấp à hiện tượng khuếch tán diễn ra chậm à đường lâu tan hoặc tan ít. D. GHÉP NỘI DUNG CỘT A VỚI NỘI DUNG CỘT B CHO THÍCH HỢP CỘT A CỘT B TRẢ LỜI 1. Các chất được cấu tạo 2. Các nguyên tử, phân tử 3. Thực hiện công 4. Đèn kéo quân quay được là 5. Chất rắn 6. Ở chân không cũng xảy ra a. dẫn nhiệt tốt. b. nhờ dòng đối lưu trong không khí. c. chuyển động không ngừng. d. bức xạ nhiệt. e. Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật. g. những hạt riêng biệt rất nhỏ. f. đối lưu. 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + E. BÀI TẬP THAM KHẢO Bài 1: Một người kéo một vật từ giếng sâu 14m lên đều trong 40giây .Người ấy phải dùng một lực 160 N. Tính công suất của người kéo . Gợi ý : A = F.S = 2240 (J) P = A:t = 56 (w) Bài 2: Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây. Người ấy phải dùng một lực F = 180N. Hãy tính công và công suất của người đó. Gợi ý : Tóm tắt: Giải Công của người đó là: Công suất của người đólà: Đáp số: Bài 3: Dùng động cơ điện kéo một băng truyền từ thấp lên cao 5 m để rót than vào miệng lò .Cứ mỗi giây rót được 20 kg than . Tính: a/Công suất của động cơ. b/Công mà động cơ sinh ra trong 1giờ Gợi ý : a/ Công thực hiện trong 1s: A=F.s = 10.m.s = 1000(J) Vậy, công suất của động cơ là 1000 (W) b/ Công thực hiện trong 1h: A=p.t = 1000.1.3600 = 3.600.000 (J). Bài 4: Một con Ngựa kéo một xe với lực kéo không đổi là 200 N đi quãng đường 4,5 km trong 30 phút Tính công và công suất của con ngựa ? Gợi ý : Công lực kéo của ngựa là A=F.s=200.4500=900 000 J Công suất của ngựa là p=A/t=900 000/1800=500 W Bài 5: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/Kg.K Gợi ý : Nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ lên từ 200C đến 500C là: Q = m. c.Δ t = mc (t2 - t1) Q = 5308 (50- 20) = 57 000(J) Bài 6: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5 kg vào nước . Miếng đồng nguội từ 800C xuống còn 200C . Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 150C , nhiệt dung riêng của đồng là 380J/Kg.K của nước là 4200J/Kg.K . Tính khối lượng của nước. Gợi ý : Nhiệt lượng của miếng đồng tỏa ra để hạ nhiệt độ từ 800c xuống 200C Ta có : Q1= m1c1( t1- t) = 0,5 .380.( 80-20)=11400(J) Q2= m2c2( t-t2) = m2 4200 ( 20-15) = 21000m2 (1,0đ) Theo phương trình cân bằng nhiệt Ta có: Q1=Q2 , 11400 = 21000m2 => m2 = 11400/21000= 0,54 (Kg) Bài 7: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 1 lít nước ở 20 0C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K ( bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường). Gợi ý : a) Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm Q1 = m1.c1.(t2 – t1) = 0,5.880.80 = 35200 (J) Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước Q2 = m2.c2.(t2 – t1) = 1.4200.80 = 336000 (J) Nhiệt lượng cần thiết là Q = Q1 + Q2 = 35200 + 336000 = 371200 (J) Bài 8: Người ta thả một thỏi nhôm có khối lượng 105 g được đun nóng ở nhiệt độ 1420C vào một bình nhiệt lượng kế đựng nước ở 200C .Sau một thời gian nhiệt độ của vật và nước trong bình đều bằng 420C .Tính khối lượng nước .Coi vật và nước chỉ truyền nhiệt cho nhau .Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880 J/kg .k , của nước là c2 =4200J/kg.K Gợi ý : Nhiệt lượng do thỏi nhôm toả ra Q1 = m1.c1.(t1 – t) = 0,105.880 . (142 – 42 ) = 9240 (J) Nhiệt lượng do nước thu vào Q2 = m2.c2.( t– t2 ) = m2 .4200. (42 – 20 ) = 92400. m2 Phương trình cân bằng nhiệt ta có Q1= Q2 9240 = 92400.m2 => m2 = 0,1 kg Bài 9: Dùng một bếp dầu để đun sôi 2kg nước ở 200C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng là 0,5 kg. Tính nhiệt lượng bếp dầu cần tỏa ra để đun nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.k, của nhôm là 880J/kg.k.(Bỏ qua môi trường ngoài hấp thụ) Gợi ý : Nhiệt lượng thu vào của nước Q=m1 c 1 (t2-t1) +m2 c 2 (t2-t1) =707200J Qthu =Qtỏa =707200J Bài 10: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5 kg vào nước nĩng . Miếng đồng nguội từ 800C xuống cịn 200C . Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 150C , nhiệt dung riêng của đồng là 380J/Kg.K của nước là 4200J/Kg.K . Tính khối lượng của nước. Gợi ý : Nhiệt lượng của miếng đồng tỏa ra để hạ nhiệt độ từ 800c xuống 200C Ta có : Q1= m1c1( t1- t) = 0,5 .380.( 80-20)=11400(J) Q2= m2c2( t-t2) = m2 4200 ( 20-15) = 21000m2 Theo phương trình cân bằng nhiệt Ta có: Q1=Q2 , 11400 = 21000m2 => m2 = 11400/21000= 0,54 (Kg) Bài 11: Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chì khối lượng 310g được nung nóng tới 1000C vào 0,25 lít nước ở 58,50C. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là 600C. a. Tính nhiệt lượng nước thu được.biết nhiệt dung riêng của nước là b. Tính nhiệt dung riêng của chì. Gợi ý : a)nhiệt lượng do nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 58,50C lên 600C là: Q1 = m1.c1(t-t1)=Dn.V.c1(t-t1)= 1000.0,00025.4200(60-58,5)=1575J b)Nhiệt lượng chì tỏa ra để hạ nhiệt độ từ 1000C xuống 600C là: Q2 = m2.c2(t1-t)= 0,31.c2 (100-60)=12,4.c2 Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2 Hay 1575 = 12,4.C2 C2 = 1575/12,4 = 127,02(J/kg.k) Bài 12: Dùng một bếp than để đun sôi 2 lit nước có nhiệt độ ban đầu 200C đựng trong ấm nhôm có khối lượng 400g. Tính khối lượng than cần dùng. Cho biết hiệu suất của bếp than là 35%, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K, năng suất toả nhiệt của than đá là 27.106 J/kg. Gợi ý : Nhiệt lượng mà ấm và nước thu vào là: Qthu = (c1.m1+ c2.m2).t = ( 4200. 2 + 880. 0,4).( 100 – 20 ) = ( 8400 + 352). 80 = 8752 . 80 = 700160 J Vì hiệu suất của bếp là 35% nên nhiệt lượng của bếp toả ra là: Qtoả = = 2000457 J Mặt khác, ta có: Qtoả = q. m m = Qtoả/ q = 2000457/ 27.106 = 0,074 kg. F. BÀI TẬP TỰ GIẢI Bài 1 : Một anh công nhân đưa một vật nặng 65kg lên độ cao 20m trong thời gian 120s. Tính công và công suất của anh công nhân đó. Bỏ qua ma sát. Bài 2 : Một người đi xe đạp với lực không đổi 70N trên quãng đường 800m với vận tốc trung bình 3,5m/s. Bỏ qua lực cản. Tính công và công suất của người đó. Bài 3 : Một người đi xe máy, động cơ có công suất 6KW, trong 5 phút đi được 12km. Tính công và lực kéo của động cơ. Bài 4 : Một người dùng động cơ có công suất 0,25KW để đưa một vật nặng 120kg lên độ cao 8m. Tính công và thời gian vật lên đến nơi. Bài 5 : Một cái máy khi hoạt động với công suất = 850W thì nâng được một vật nặng m = 75kg lên độ cao 14m trong 20 giây. Tính công mà máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật. Tìm hiệu suất của máy. Bài 6 : Khi đưa một vật lên cao 2,5m bằng mặt phẳng nghiêng dài 24m người ta phải thực hiện công là 3600J. Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 0,75. a) Tính trọng lượng của vật. b) Tính công để thắng lực ma sát khi kéo vật lên và độ lớn của lực ma sát đó. Bài 7 : Người ta phải dùng một lực 400N để được một vật nặng 75 kg lên cao bằng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 3,5m độ cao 0,8m a) Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng. b) Tính công thắng lực ma sát và độ lớn của lực ma sát đó Bài 8 : Người ta kéo một vật khối lượng 24kg lên một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 15m và độ cao 1,8m. Lực càn ma sát trên đường là 36N a) Tính công của người kéo. Coi chuyển động là đều b) Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng Bài 9 : Người ta cung cấp cho 2,5l nước một nhiệt lượng 18KJ. Hỏi nước tăng thêm bao nhiêu độ? Bài 10 : Để đun 5l nước từ 200C lên 400C cần cung cấp nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Bài 11 : Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2kg nước ở 300C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 250g. Bài 12 : Thả một quả cầu nhôm có khối lượng m1= 4,3kg ở nhiệt độ ban đầu 270C vào nước có khối lượng m2 = 1,5kg . Sau một thời gian nhiệt độ cân bằng là 320C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là C1 =880J/kg.K nước C2= 4200J/kg.K (chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau) a) Tính nhiệt lượng thu vào của quả cầu b) Tính nhiệt độ ban đầu của nước. Bài 13 : Để xác định nhiệt dung riêng của chì, người ta thả một miếng chì có khối lượng 300g được nung nóng tới 1000C vào 0,25 kg nước ở nhiệt độ 58,50C, nước nóng tới 600C. a) Tính nhiệt lượng của nước thu vào. ( Lấy nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K) b) Tính nhiệt dung riêng của chì. c) Tại sao kết quả thu được gần đúng với sách giáo khoa vật kí Bài 14 : Dùng một ấm nhôm khối lượng 500g để đun nóng 2 kg nước từ 200C đến 800C . Biết nhiệt dung riêng của ấm 880J/kg.K, của nước 4200J/kg.K. Tính nhiệt lượng cần đun nóng ấm nước. Bài 15 : Dùng bếp than gỗ.để đun sôi 1,5 lít nước ở 200C chứa trong ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính nhiệt lượng cần đun sôi ấm nước, biết nhiệt dung riêng của ấm là 880J/kg.K, của nước 4200J/kg.K. Tính lượng than gỗ cần đốt. Biết chỉ có 40% nhiệt lượng do than gỗ cháy tỏa ra là làm nóng ấm và nước, biết năng suất tỏa nhiệt của than gỗ là 34.106J/kg Bài 16 : Người ta đốt 0,3kg củi khô để đun sôi 2kg nước ở 200C. Tính nhiệt lượng cần để đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200/kg.K Tính hiệu suất của bếp. Biết năng suất tỏa nhiệt của củi là 10.106J/kg Bài 17 : Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chì có khối lượng 0,31kg ở 1000C vào 0,25kg nước ở 58,50C. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là 600C. Tính nhiệt lượng nước thu vào, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K Tính nhiệt dung riêng của chì. Tại sao kết quả tính được chỉ gần đúng với giá trị ở bảng nhiệt dung rêng? Bài 18 : Dùng một ấm nhôm nặng 0,4kg chứa 2 kg nước ở 200C. Muốn đun sôi ấm nước này thì cần một nhiệt lượng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nước 4200J/kg.K. Người ta chỉ cần 30% nhiệt lượng cung cấp cho nước dùng để nung một quả cầu nhôm nóng thêm 1140C. Hỏi quả cầu nặng bao nhiêu kg? Bài tập SGK: 24.4; 24.5 SBT ; C9; C10 SGK; 25.3; 25.5 SBT – C2 SGK 26.3; 26.4; 26.5; 26.6 SBT; Bài 29: Bài 1, 2 trang 103 SGK

File đính kèm:

  • docDE CUONG VAT LY 8 HOC KI II.doc