Đề cương ôn thi học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Chánh Phú Hòa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Chánh Phú Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2019-2020
I/ LÝ THUYẾT
Câu 1 : Qui luật phân li
1.1 Nội dung qui luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong
cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần
chủng của P
1.2 Ý nghĩa của qui luật phân li:
- Xác định được các tính trạng trội và tập trung các gen trội quí vào cùng một cơ thể để tạo
giống có ý nghĩa kinh tế cao
- Trong chọn giống để tránh sự phân li xảy ra trong đó xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới
phẩm chất và năng xuất người ta cần kiểm tra độ thuần chủng của giống
Câu 2 : Lai phân tích
2.1 Lai phân tích :là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá
thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trội có
kiểu gen đồng hợp trội, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
2.2 Ý nghĩa của lai phân tích:
- Xác định được kiểu gen của cơ thể đem lai
- Kiểm tra độ thuần chủng của giống
Câu 3: Qui luật phân li độc lập
3.1 Nội dung quy luật phân li độc lập :
- Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử .
3.2 Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập:
- Qui luật phân li độc lập đã giải thích được 1 trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến
di tổ hợp là do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen
- Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu có ý nghĩa quang trọng đối với chọn giống và tiến hóa
Câu 4 : Cấu trúc và chức năng NST
4.1 Cấu trúc của nhiễm sắc thể:
- Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kỳ giữa.
- Hình dạng: Hình hạt, hình que, hình chữ V, hình móc.
-Kích thước : Dài 0,5 50m, đường kính 0,2 2m.
-Cấu trúc :gồm 2 Crômatit gắn với nhau ở tâm động, mỗi Crômatit gồm 1 phân tử ADN và
prôtêin loại histôn.
4.2 Chức năng của nhiễm sắc thể:
- Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen, có bản chất ADN, chính nhờ sự tự sao của ADN đưa
đến sự tự nhân đôi của NST, nhờ đó các gen qui định tính trạng được di truyền qua các thế
hệ tế bào và cơ thể.
Câu 5: Những diễn biến cơ bản của nguyên phân, ý nghĩa của nguyên phân
5.1 Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân:
+ Kỳ đầu: NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt
- Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. + Kỳ giữa: Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào
+ Kỳ sau: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân ly về 2 cực của tế
bào.
+ Kỳ cuối: Các NST đơn duỗi xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất
* Kết quả: Từ một tế bào ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào
mẹ.
5.2 Ý nghĩa của nguyên phân:
- Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào:
+Giúp cơ thể đa bào lớn lên
+Thay thế tế bào già, chết
– Duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào, cơ thể
Câu 6: Thụ tinh là gì? Bản chất của sự thụ tinh
6.1 Thụ tinh : là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái tạo thành hợp tử .
hợp tử phát triển thành cơ thể mới
6.2 Bản chất : là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n
NST) ở hợp tử.
Câu 7 : Nhiểm sắc thể giới tính
7.1 Cơ chế NST xác định giới tính:
-Ở đa số loài giao phối giới tính được xác định trong quá trình thụ tinh
- Cơ chế NST xác định giới tính ở người: ở người con trai có cặp NST giới tính XY, con
gái có cặp NST giới tính XX. Khi giảm phân hình thành giao tử con trai cho 2 loại tinh
trùng ( 50%X và 50%Y ) con gái cho 1 loại trứng ( X ). Khi thụ tinh có sự tổ hợp giữa
tinh trùng và trứng thành 2 tổ hợp giao tử : XX và XY với tỉ lệ là 1:1 Sơ đồ :
P: 44A + XX x 44A + XY
GP: 22A + X ; 22A + X , 22A + Y
F1 44A + XX (gái) : 44A + XY (trai)
7.3 Nêu sự khác nhau giữa NST giới tính và NST thường.
NST giới tính NST thường
-Có 1 cặp trong TB lưỡng bội -Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1
trong TB lưỡng bội
-Khác nhau ở cá thể đực và cái - Giống nhau ở cá thể đực và cái
-Tồn tại thành từng cặp tương đồng XX -Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
hoặc không tương đồng XY
- NST giới tính mang gen qui định các - NST thường mang gen quy định tính
tính trạng liên quan và không liên quan trạng thường của cơ thể
giới tính
Câu 8 : Cấu tạo và cấu trúc của ADN
8.1 Cấu tạo hoá học của phân tử ADN:
- Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.
- ADN là đại phân tử: - ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là Nuclêôtit (có 4 loại nuclêotit : A, T,
G, X)
* Tính Đa dạng và đăc thù của ADN
- Phân tử ADN có tính đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại
Nuclêôtít.
- Sự sắp xếp khác nhau của 4 loại Nu tạo nên tính đa dạng của ADN
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của các loài
sinh vật
8.2 Cấu trúc không gian của phân tử ADN:
- Phân tử ADN là 1 chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh một trục theo
chiều từ trái sang phải.Các nuclêotit trên 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung
(A= T ;G=X )
- Mỗi vòng xoắn có đường kính 20A 0, chiều cao của mỗi chu kì xoắn 34A 0 gồm 10 cặp
nuclêôtit.
* Hệ quả của nguyên tắc bổ sung.
+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra
được trình tự đơn phân của mạch còn lại.
+Số lượng các loại nuclêôtit trong ADN:
A=T;G=X (A +G=T+X)
+Tổng số nuclêôtit trong phân tử ADN(N): N=A+T+G+X
+ Tỉ số A+T/ G+X trong các ADN khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng loài
Câu 9: ARN:
9.1 Cấu tạo ARN
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
-ARN là đại phân tử có kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X.
*ARN gồm:
+ mARN: Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của Prôtêin.
+ tARN: Vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp Pr
+ rARN: Là thành phần cấu tạo nên ribôxôm. Nơi diễn ra quá trình tổng hợp Pr
Câu 10: Cấu trúc prôêin
- Prôtêin là hợp chất gồm các nguyên tố C, H, O, N.
- Prôtêin là đại phân tử có kích thước dài tới 0,1micromet,khối lượng đạt hàng triệu đvC
- Prôtêin được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gổm nhiều đơn phân mà đơn phân là
axiamin (có hơn 20 loại khác nhau.)
- Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do thành phần số lượng và trình tự sắp xếp của các aa.
Tính đa dạng và đặc thù của P còn được biểu hiện ở các dạng cấu trúc không gian:
+ Cấu trúc bậc 1: Là chuỗi aa có trình tự xác định.
+ Cấu trúc bậc 2: Là chuỗi aa tạo và xoắn lò xo.đều đặn
+ Cấu trúc bậc 3: Do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng cho từng loại prôtêin
+ Cấu trúc bậc 4: Gồm 2 hay nhiều chuỗi aa cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau.
Câu 11: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN, trình tự các
nuclêôtit trong ARN quy định trình tự các aa của phân tử Pr. Pr tham gia vào các hoạt động
sinh lí của tế bào biểu hiện thành tính trạng của cơ thể sinh vật
Câu 12: Đột biến gen
12.1 Đột biến gen là gì?
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hoặc một số cặp Nu
- Các dạng đột biến gen:
+Mất cặp Nu .
+ Thêm cặp Nu
+Thay thế cặp Nu
-Cho ví dụ : HS tự cho
III/ Vai trò của đột biến gen:
- Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự
thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên gây
ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp Pr
- Đột biến gen đôi khi cũng có lợi cho con người trong chăn nuôi và trồng trọt.
Câu 13: Thường biến
13.1 Khái niệm : Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới
ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
13.2 Phân biệt thường biến và đột biến
Thường biến Đột biến :
- Chỉ làm biến đổi KH không làm - Làm biến đổi vật chất di truyền
thay đổi vật chất di truyền (AND,NST)
- Diễn ra đồng loạt có định hướng - Biến đổi riêng lẻ, từng cá thể vô hướng
- Không di truyền được - Di truyền được
- Có lợi (giúp cá thể thích nghi với sự - Đa số có hại, đôi khi cũng có lợi
thay đổi môi trường)
- Do tác động trực tiếp môi trường - Do tác động môi trường ngoài hay rối
sống loạn quá trình trao đổi chất trong tế bào
và cơ thể
- Không phải là nguồn nguyên liệu - Là nguồn nguyên liệu cho quá trình
của chọn giống chọn giống
II/ Bài tập:
1/ Cho 1 mạch viết mạch bổ sung của ADN
Theo NTBS: A – T, G - X
2/ Viết ARN được tổng hợp từ 1 mạch của ADN
Theo NTBS , A(khuôn) – U, T ( khuôn) – A, X(khuôn) – G, G(khuôn) - X
3/ Tính số lượng NST qua các kì của quá trình nguyên phân
- Kì đầu: 2n NST kép
- Kì giữa: 2n NST kép - Kì sau: 2n. 2 NST đơn
- Kì cuối: 2n NST đơn
4/ Bài tập lai 1 cặp tính trạng
Bài 1. Ở cà chua, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục.
Cho cây cà chua quả tròn giao phấn với cây cà chua quả bầu dục, thu được F1 toàn cây quả
tròn. Cho cây F1 lai phân tích. Hãy viết sơ đồ lai minh họa và xác định kết quả của phép lai
phân tích.
Bài 2: Ở đậu Hà lan, khi cho đậu Hà lan hoa đỏ thuần chủng lai với đậu Hà Lan hoa trắng thì
thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 402 cây hoa đỏ : 138 cây hoa
trắng. Hãy biện luận và viết sơ đồ cho phép lai trên
Bài 3:. Cho hai giống đậu Hà Lan thân cao là tính trạng trội giao phấn với thân thấp. F1 thu
được 100% thân cao. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Bài 4: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
Mạch 1: -A – T– X – X - T- G – X – A – G -
a. Hãy viết đoạn mạch bổ sung còn lại (mạch đơn 2).
b. Xác định trình tự các đơn phân của mARN được tổng hợp từ mạch 2 của phân tử
ADN nói trên.
Bài 5/ Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sau:
- A- U- X- A- G – U – U- X- X- G- A –
Xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên
TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 được Menden gọi là gì?
A. Tính trạng trội C. Tính trạng trung gian.
B. Tính trạng lặn D. Tính trạng tương ứng.
Câu 2. Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kì nào?
A. Kì trung gian B. Kì sau C. Kì giữa D. Kì cuối
Câu 3. Đơn phân của ADN gồm những thành phần nào?
A. T, A, U, XB. A, T, G, XC. A, U, G, X D. U, T, G, X
Câu 4. Bản chất của sự thụ tinh là:
A. Sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái.
B. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
C. Sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
D. Sự tạo thành hợp tử.
Câu 5. Ở đậu hà Lan (2n = 14). Hãy cho biết số NST ở kì sau của nguyên phân là:
A. 7 B. 28 C. 14 D. 56
Câu 6. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền:
A. tARN B. rARN C. mARN D. Cả 3 loại
trên.
Câu 7. Một đoạn ADN có 40 chu kỳ xoắn. Số cặp nucleotit của nó là bao nhiêu?
A . 200 B . 400 C . 800 D . 1600
Câu 8. Trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi axit amin thuộc bậc cấu trúc nào sau
đây:
A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 2
C. Cấu trúc bậc 3
D. Cấu trúc bậc 4
Câu 9. Các gen phân li độc lập, kiểu gen aaBb có thể tạo ra được những loại giao tử nào?
A. Ab, aB C. Ab, aB
B. AB, ab D. aB, ab
Câu 10. Một mạch đơn (mạch 1) của gen có trình tự các nuclêôtít như sau:
Mạch 1: - A – T – T – X – X – A – A – G -
Trình tự sắp xếp các nuclêôtít của đoạn mạch bổ sung (mạch 2) của gen sẽ là:
A. Mạch 2: - T – A – A – G – G – T – T – X-
B. Mạch 2: - T – A – A – X – G – A – T – X-
C. Mạch 2: - U – A – A – G – G – U – U – X-
D. Mạch 2: - T – T – U – T – G – U – T – X-
Câu 11. Nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại và tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào, đây là đặc điểm của kì:
A. Kì đầu của nguyên phân B. Kì giữa của nguyên phân
C. Kì cuối của nguyên phân D. Kì sau của nguyên phân
Câu 12. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen và tính trạng là:
A. Gen tARN Prôtêin Tính trạng
B. Gen (một đoạn ADN) mARN Prôtêin Tính trạng
C. Gen ARN Prôtêin Tính trạng
D. Gen (một đoạn ADN) tARN Prôtêin Tính trạng
Câu 13. Mỗi chu kì xoắn của ADN gồm bao nhiêu cặp nucleotit?
A. 10 B. 20 C. 8 D. 6
Câu 14/ Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối
Câu 15/ Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích 2 cặp tính trạng?
A. AaBb x aaBB B. AaBb x Aabb
C. AaBb x AABB D. AaBb x aabb
Câu 16/ Số chuỗi axit amin có trong một phân tử protein có cấu trúc bậc 4 là bao
nhiêu?
A. 3 chuỗi B. 1 chuỗi
C. 2 hoặc nhiều chuỗi D. 2 chuỗi
Câu 17. Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân
A. 1 loại trứng, 2 loại tinh trùng B. 1 loại trứng, 1 loại tinh trùng
C. 2 loại trứng, 2 loại tinh trùng D. 2 loại trứng, 1 loại tinh trùng
Câu 18. Trong tế bào lưỡng bội của người có bao nhiêu cặp NST thường
A. 24 B, 21 C. 23 D. 22
Câu 19. Số hạt lúa trên một bông lúa, lượng sữa vắt được trong một ngày của một
giống bò là:
A. Đột biến cấu trúc NST B. thường biến
C. Đột biến số lượng NST D. Đột biến gen
Câu 20. Đơn phân cấu tạo nên protein là: A. Axit amin B. Nucleotit
C. Riboxom D. Nguyên tố C, H, O, N
GIẢI TRÍ: Những vầng thơ về mùa thi hay
。☆。Kì thi sắp tới đó em ơi!。☆。
。☆。Cố gắng học nha đừng có lười。☆。
。☆。Có chí thì nên ta phải nhớ。☆。
。☆。Một mai đỗ đạt miệng cười tươi。☆。
Cung chúc đi thi một chữ nhàn
Chúc mừng sĩ tử đặng bình an
Thi xong đem lại niềm hạnh phúc
Đỗ đạt rồi hưởng trọn vinh quang
Con đường danh vọng lắm gian truân
Đòi hỏi người ta tính chuyên cần
Muốn sắt thành kim phải bỏ sức
Mong mình thành đạt phải rèn thân.
Bước vào phòng thi tự tin như núi
Làm bài thi như nước chảy mây trôi,
Ra khỏi phòng thi với mặt cười rạng rỡ
Chúc bạn yêu thi tốt nhé!!!
File đính kèm:
de_cuong_on_thi_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2019_202.doc