Đề cương ôn thi học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Chánh Phú Hòa

docx3 trang | Chia sẻ: Duy Thuận | Ngày: 09/04/2025 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Chánh Phú Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I- SỬ 6 (2019-2020) Câu 1: So sánh điểm khác nhau về ngoại hình, công cụ sản xuất, tổ chức xã hội giữa Người tối cổ và Người tinh khôn thời nguyên thủy? Người tối cổ Người tinh khôn Ngoại hình Dáng đi khom, não nhỏ, trán Dáng đi thẳng, não lớn thấp, lông nhiều 1450cm3, trán cao, không còn lông Công cụ sản Chủ yếu là Đá Đá, xương, sừng, tre, gỗ, xuất đồng Tổ chức xã hội Sống theo bầy đàn vài chục Sống theo thị tộc biết làm người chòi để ở Câu 2: Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao ? - Là một nước nông nghiệp. - Trồng dâu, đánh cá, chăn nuôi gia súc và các nghề thủ công đều được chuyên môn hóa. - Nghề luyện kim đạt trình độ kỹ thuật cao. Cư dân bắt đầu biết rèn sắt. - Ở nhà sàn mái cong và mái tròn, sống thành làng, chạ, đi lại bằng thuyền. - Thức ăn chính: Cơm nếp, cơm tẻ, rau, thịt, cá biết làm mắm và dùng gừng làm gia vị. - Trang phục: +Nam: Đóng khố, mình trần. +Nữ: Mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, tóc cắt ngắn hoạc bỏ xỏa, tết đuôi sam. - Ngày lễ đeo trang sức, mặc váy xòe Câu 3: Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Nêu rõ đặc điểm của từng tầng lớp? Có 3 tầng lớp chính: - Nông dân công xã: chiếm số đông, giữ vai trò chủ yếu trong sản xuất. - Quý tộc: có nhiều của cải và quyền thế bao gồm vua, quan lại và tăng lữ. - Nô lệ: Hầu hạ phục dịch cho quý tộc. nô lệ, dân nghèo nhiều lần nổi dậy. - Bộ luật Hamurabi ra đời bảo vệ quyền lợi cho giai cấp thống trị. Câu 4: Người Hi Lạp và Rô-ma cổ đại đã có những đóng góp gì về văn hóa? - Biết làm lịch và dùng lịch dương (1 năm có 365 ngày và 6h, chia thành 12 tháng) - Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c cho ngày nay. - Các ngành khoa học: + Đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này. + Một số nhà khoa học nổi tiếng: Ta-let, Pi-ta-go (Toán học), Ác-si-mét (Vật lý), Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít (Sử học) -Văn học nghệ thuật: phát triển rực rở. -Kiến trúc và điêu khắc: Đền Pác-tê-nông, tượng lực sĩ ném đĩa.... Câu 5: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang? - Nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? + Hình thành các bộ lạc lớn. + Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư. + Mâu thuẫn giàu nghèo nảy sinh. + Nhu cầu trị thủy, bảo vệ mùa màng. + Giải quyết xung đột giữa các bộ lạc Lạc Việt. Nhà nước Văn Lang ra đời. - Sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang. Hùng Vương Lạc hầu- Lạc tướng (Trung ương) Lạc Lạc tướng tướng (bộ) (bộ) Bồ chính Bồ chính Bồ chính (chiềng, chạ) (chiềng, chạ) (chiềng, chạ) Câu 6: Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? - Các tầng lớp xã hội: có 3 tầng lớp chính: + Quý tộc: Là tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế, bao gồm vua, quan lại và tăng lữ. + Nông dân công xã: Đông đảo nhất, là tàng lớp lao động , sản xuất chính trong xã hội. + Nô lệ: Là những người hầu hã, phục dịch chó quý tộc, thân phận không khác gì con vật. Câu 7: Người xưa đã tính thời gian như thế nào? - Dựa vào chu kỳ vòng quanh của trái đất quay quanh trục của nó, của mặt trăng quanh trái đất, của trái đất quanh mặt trời, tạo nên ngày đêm, tháng và mùa trong năm. - Có 2 cách tính thời gian: + Âm lịch: Dựa vào sự di chuyển của Măt trăng quanh Trái đất. + Dương lịch: Dựa vào sự di chuyển của Trái đất quanh Mặt trời.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_6_nam_hoc_2019_2020.docx