Đề cương ôn tập Vật lí Lớp 11 - Chương 1, 2 - Trường THPT Đức Trọng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Vật lí Lớp 11 - Chương 1, 2 - Trường THPT Đức Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VËt lý líp 11- ch 1, 2
CHƢƠNG I. ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƢỜNG
1. Định luật Cu lông:
2
q1q2 Nm.
9
- Độ lớn: F k ; k = 9.10 2 (ghi chú: F là lực tĩnh điện)
.r 2 C
- Biểu diễn:
r
F r F F F
21 12 21 12
q .q >0 q1.q2 < 0
1 2
2. Cƣờng độ điện trƣờng: Là đại lượng đặc trưng cho điện trường về khả năng tác dụng lực.
F
E F q.E Đơn vị: E(V/m)
q
q > 0 : F cùng phương, cùng chiều với E .
r q < 0 : cùng phương, ngược chiều với .
3. Véctơ cƣờng độ điện trƣờng E do 1 điện tích điểm Q gây ra tại một điểm M cách Q một đoạn r có:
- Điểm đặt: Tại M.
- Phương: đường nối M và Q
- Chiều: Hướng ra xa Q nếu Q > 0
Hướng vào Q nếu Q <0
Q
- Độ lớn: Ek ; k = 9.109
.r 2
- Biểu diễn: r
r E
q > 0 Mr q < 0
Nguyên lí chồng chất điện trường: EEEE 12 ..... n
Xét trường hợp tại điểm đang xét chỉ có 2 cường độ điện trường
+ E E E
1 2
+ E E E E E
1 2 1 2
+ E1 E2 E E1 E2
2 2
+ E1 E2 E E1 E2
2 2
+ E1,E2 E E1 E2 2E1E2 cos
Neáu E E E 2E cos
1 2 1 2
4. Công của lực điện trƣờng:
' '
AMN = q.E. M N = q.E.dMN
' '
(với d MN = M N là độ dài đại số của hình chiếu của đường đi MN lên trục toạ độ ox với chiều dương của trục ox là
chiều của đường sức)
5. Hiệu điện thế
AMN
UMN =
q
6. Liên hệ giữa E và U
U MN U
E hay : E
M ' N ' d
Lưu ý : UMN = VM - VN = -UNM
7. Tụ điện
1
VËt lý líp 11- ch 1, 2
Q
a. Điện dung của tụ : C (Đơn vị là F.)
U
Baøi 01:. ÑIEÄN TÍCH. ÑÒNH LUAÄT COULOMB.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc; B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện;
C. Đặt một vật gần nguồn điện; D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
Câu 2. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu; B. Chim thường xù lông về mùa rét;
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường; D. Sét giữa các đám mây.
Câu 3. Điện tích điểm là: A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.
C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điện tích.
Câu 4. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau. B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.
Câu 5. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 6. Nhận xét không đúng về điện môi là:
A. Điện môi là môi trường cách điện. B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt
trong chân không bao nhiêu lần. D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
Câu 7. Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp tương tác
A. giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
B. giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
C. giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
Câu 8. Có thể áp dụng định luật Cu - lông cho tương tác giữa hai điện tích điểm
A. dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường. B. nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
C. nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước. D. chuyển động tự do trong cùng môi trường.
Câu 9. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt
trong :A. chân không. B. nước nguyên chất. C. dầu hỏa. D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 10. Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu - lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi :
A. tăng 2 lần. B. vẫn không đổi. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 11. Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của
A. hắc ín ( nhựa đường). B. nhựa trong. C. thủy tinh. D. nhôm.
Câu 12. Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do?
A. thanh niken. B. khối thủy ngân. C. thanh chì. D. thanh gỗ khô.
Câu 13. Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10-4/3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng
A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một lực 5 N. C. đẩy nhau một lực 5N. D. đẩy nhau một lực 0,5 N.
Câu 14. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt
cách nhau : A. 30000 m. B. 300 m. C. 90000 m. D. 900 m.
Câu 15. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có
hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
A. hút nhau 1 lực bằng 10 N. B. đẩy nhau một lực bằng 10 N.
C. hút nhau một lực bằng 44,1 N. D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N.
Câu 16. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu – lông giữa chúng là 12 N.
Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là :
A. 3. B. 1/3. C. 9. D. 1/9
Câu 17. Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau bằng lực 8 N. Nêu
chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn là
A. 1 N. B. 2 N. C. 8 N. D. 64 N.
Câu 18. Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1 m trong nước nguyên chất tương tác với nhau một lực bằng 10 N. Nước
nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81. Độ lớn của mỗi điện tích là
A. 9 C. B. 9.10-8 C. C. 0,3 mC. D. 10-3 C.
-5
Câu 19. Hai điện tích q1, q2 đặt cách nhau 6cm trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là 2.10 N. Khi đặt chúng cách nhau 3cm
trong dầu có hằng số điện môi = 2 thì lực tương tác giữa chúng là.
A. 4.10-5N B. 10-5N. C.0,5.10-5 D. 6.10-5N
Câu 20. Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau 30cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F0. Nếu đặt chúng trong dầu thì
lực tương tác bị giảm đi 2,25 lần. Để lực tương tác vẫn bằng F0 thì cần dịch chúng lại một khoảng :
A. 10cm B. 15cm C. 5cm D.20cm
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------
-
Baøi 02:. THUYEÁT EELECTRON. ÑÒNH LUAÄT BAÛO TOAØN ÑIEÄN TÍCH.
Câu 1. Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng là:
A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C. B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.
C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử. 2
VËt lý líp 11- ch 1, 2
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.
Câu 2. Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là
A. 9. B. 16. C. 17. D. 8.
Câu 3. Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây?
A. 11. B. 13. C. 15. D. 16.
Câu 4. Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10-19 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó
A. sẽ là ion dương. B. vẫn là 1 ion âm. C. trung hoà về điện. D. có điện tích không xác định được.
Câu 5. Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron nó mang điện tích
A. + 1,6.10-19 C. B. – 1,6.10-19 C. C. + 12,8.10-19 C. D. - 12,8.10-19 C.
Câu 6. Điều kiện để 1 vật dẫn điện là
A. vật phải ở nhiệt độ phòng. B. có chứa các điện tích tự do.
C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích.
Câu 7. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát
A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác. B. vật bị nóng lên.
C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị mất đi.
Câu 8. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng
A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.
B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.
C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.
D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.
Câu 9. Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là + 3 C, - 7 C và – 4 C. Khi cho chúng được tiếp xúc với nhau thì điện
tích của hệ làA. – 8 C. B. – 11 C. C. + 14 C. D. + 3 C.
Câu 10. Hai của cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, cho tiếp xúc nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang
q1 q2 q1 q2
điện tích q vớiA. q= q1 + q2 B. q= q1-q2 C. q = D. q=
2 2
Câu 11. Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 3μC và q2 = 1μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân
không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:
A. 12,5N B. 14,4N C. 16,2N D. 18,3N
Câu 12. Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 5μC và q2 = - 3μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân
không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:
A. 4,1N B. 5,2N C. 3,6N D. 1,7N
Câu 13. Hai quả cầu kích thước giống nhau cách nhau một khoảng 20cm hút nhau một lực 4mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi
lại đặt cách nhau với khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau một lực 2,25mN. Tính điện tích ban đầu của chúng:
-7 -7 -7 -7
A. q1 = 2,17.10 C; q2 = 0,63.10 C B. q1 = 2,67.10 C; q2 = - 0,67.10 C
-7 -7 -7 -7
C. q1 = - 2,67.10 C; q2 = - 0,67.10 C D. q1 = - 2,17.10 C; q2 = 0,63.10 C
Câu 14. Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện cách nhau 2,5m trong không khí chúng tương tác với nhau bởi lực 9mN. Cho hai quả cầu
tiếp xúc nhau thì điện tích của mỗi quả cầu bằng - 3μC. Tìm điện tích của các quả cầu ban đầu:
A. q1 = - 6,8 μC; q2 = 3,8 μC B. q1 = 4μC; q2 = - 7μC
C. q1 = -1,34 μC; q2 = - 4,65μC D. q1 = 2,3 μC; q2 = - 5,3 μC
Câu 15. Có ba quả cầu kim loại kích thước giống nhau. Quả A mang điện tích 27C, quả cầu B mang điện tích -3C, quả cầu C không
mang điện tích. Cho quả cầu A và B chạm vào nhau rồi lại tách chúng ra. Sau đó cho hai quả cầu B và C chạm vào nhau. Điện tích trên
mỗi quả cầu là:
A. qA = 6C,qB = qC = 12C B. qA = 12C,qB = qC = 6C .
C. qA = qB = 6C, qC = 12C. D. qA = qB = 12C ,qC = 6C.
Câu 16. Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q1 và q2 với q1 q2 , đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng
tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích
A. q = 2q1 B. q = 0 C. q= q1 D. q = 0,5q1
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Baøi 03:. ÑIEÄN TRÖÔØNG
Câu 1. Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
D. môi trường dẫn điện.
Câu 2. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Câu 3. Tại 1điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trườngA. tăng 2
lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần.
Câu 4. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử. D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường. 3
VËt lý líp 11- ch 1, 2
Câu 5. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là: A. V/m2. B. V.m. C. V/m. D. V.m2.
Câu 6. Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
A. hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó. C. phụ thuộc độ lớn của nó.D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
Câu 7. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích thử. B. độ lớn điện tích đó.
C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó. D. hằng số điện môi của của môi trường.
Câu 8. Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương
khi điểm đang xét nằm trên
A. đường nối hai điện tích. B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích.
C. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1.
D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2.
Câu 9. Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm
đó được xác định bằng
A. hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
B. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương.
C. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm.
D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn.
Câu 10. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường
trung trực của AB thì có phương
A. vuông góc với đường trung trực của AB. B. trùng với đường trung trực của AB.
C. trùng với đường nối của AB. D. tạo với đường nối AB góc 450.
Câu 11. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường
A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. B. tăng 4 lần.
Câu 12. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là
A. trung điểm của AB. B. tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB.
C. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều.
D. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân.
Câu 13. Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ
lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả
cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là
A. 0. B. E/3. C. E/2. D. E.
Câu 14. Đường sức điện cho biết
A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy. B. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
C. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.
Câu 15. Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là:
A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín.
C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
D. Các đường sức là các đường có hướng.
Câu 16. Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm + Q?
A. là những tia thẳng. B. có phương đi qua điện tích điểm. C. có chiều hường về phía điện tích. D. không cắt nhau.
Câu 17. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó
A. có hướng như nhau tại mọi điểm. B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điện.
C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. D. có độ lớn giảm dần theo thời gian.
Câu 18. Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ
lớn và hướng là :A. 1000 V/m, từ trái sang phải. B. 1000 V/m, từ phải sang trái.
C. 1V/m, từ trái sang phải. D. 1 V/m, từ phải sang trái.
Câu 19. Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là
A. 9000 V/m, hướng về phía nó. B. 9000 V/m, hướng ra xa nó.
C. 9.109 V/m, hướng về phía nó. D. 9.109 V/m, hướng ra xa nó.
Câu 20. Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 4000 V/m theo chiều từ trái sang
phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao chùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại
điểm đó có độ lớn và hướng là:
A. 8000 V/m, hướng từ trái sang phải. B. 8000 V/m, hướng từ phải sang trái.
C. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái. D. 2000 V/m hướng từ trái sang phải.
Câu 21. Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện
tích, cường độ điện trường là :
A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương. B. bằng 0.
C. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm. D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
Câu 22. Cho 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định thì
A. không có vị trí nào có cường độ điện trường bằng 0.
B. vị trí có điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của đoạn nối 2 điện tích.
C. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích dương.
D. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích âm.
Câu 23. Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn
cường độ điện trường tổng hợp là :
A. 1000 V/m. B. 7000 V/m. C. 5000 V/m. D. 6000 V/m.
4
VËt lý líp 11- ch 1, 2
Câu 24. Một hạt bụi tích điện có khối lượng m=10-8g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có
cường độ E= 1000V/m, lấy g=10m/s2. Điện tích của hạt bụi là :
-13 -13 -10 -10
A. - 10 C B. 10 C. C. - 10 C D. 10 C
Câu 25. Quả cầu nhỏ khối lượng 20g mang điện tích 10-7C được treo bởi dây mảnh trong điện trường đều có véctơ E nằm ngang. Khi
quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương đứng một góc =300, lấy g=10m/s2. Độ lớn của cường độ điện trường là
A. 1,15.106V/m B. 2,5.106V/m C. 3,5.106V/m D. 2,7.105V/m
Câu 26. Quả cầu nhỏ khối lượng 0,25g mang điện tích 2,5.10-9C được treo bởi một sợi dây và đặt vào trong điện trường đều có
phương nằm ngang và có độ lớn E= 106V/m, lấy g=10m/s2. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là A. 300
0 0 0
B. 60 C. 45 D. 65
Câu 27. Hai điện tích điểm q1= 4C và q2 = - 9C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9cm trong chân không. Điểm M có cường độ
điện trường tổng hợp bằng O cách B một khoảng :
A. 18cm B. 9cm C. 27cm D. 4,5cm
Baøi 04:. COÂNG CUÛA LÖÏC ÑIEÄN. HIEÄU ÑIEÄN THEÁ.
Câu 1. Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường.
C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
Câu 2. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
A. khả năng tác dụng lực của điện trường. B. phương chiều của cường độ điện trường.
C. khả năng sinh công của điện trường. D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.
Câu 3. Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường
A. chưa đủ dữ kiện để xác định. B. tăng 2 lần. C. giảm 2 lần. D. không thay đổi.
Câu 4. Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích
A. dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức.
B. dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
C. dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
D. dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.
Câu 5. Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì
công của lực điện trườngA. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.
Câu 6. Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường
A. âm. B. dương. C. bằng không. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Câu 7. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m
trên quãng đường dài 1 m là A. 1000 J. B. 1 J. C. 1 mJ. D. 1 μJ.
Câu 8. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m
trên quãng đường dài 1 m là
A. 2000 J. B. – 2000 J. C. 2 mJ. D. – 2 mJ.
Câu 9. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường
là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa 2 điểm đó là A. 80 J.
B. 40 J. C. 40 mJ. D. 80 mJ.
Câu 10. Cho điện tích q = + 10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ.
Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 24 mJ. B. 20 mJ. C. 240 mJ. D. 120 mJ.
Câu 11. Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc với các đường sức điện trong một
điện trường đều cường độ 106 V/m là A. 1 J. B. 1000 J. C. 1 mJ. D. 0 J.
Câu 12. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với
quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là
A. 10000 V/m. B. 1 V/m. C. 100 V/m. D. 1000 V/m.
Câu 13. Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo
với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
A. 5 J. B. 5 3 / 2 J. C. 5 2 J. D. 7,5J.
Câu 14. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường. B. khả năng sinh công tại một điểm.
C. khả năng tác dụng lực tại một điểm.
D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
Câu 15. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
A. không đổi. B. tăng gấp đôi. C. giảm một nửa. D. tăng gấp 4.
Câu 16. Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng : A. 1 J.C. B. 1 J/C. C. 1 N/C. D. 1. J/N.
Câu 17. Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là:
A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường.
B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.
Câu 18. Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là
d thì cho bởi biểu thức
A. U = E.d. B. U = E/d. C. U = q.E.d. D. U = q.E/q.
Câu 19. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách
nhau 6 cm có hiệu điện thế là
A. 8 V. B. 10 V. C. 15 V. D. 22,5 V. 5
VËt lý líp 11- ch 1, 2
Câu 20. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m2. Hiệu điện
thế giữa hai điểm đó là
A. 500 V. B. 1000 V. C. 2000 V. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Câu 21. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. CườngE độ điện trường ở
khoảng giữa hai bản kim loại làA. 5000 V/m. B. 50 V/m. C. 800 V/m. D. 80 V/m.
Câu 22. Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu UAB = 10 V thì UAC
A. = 20 V. B. = 40 V. C. = 5 V. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Câu 23. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 μC từ A đến B là 4 mJ. UAB =
A. 2 V. B. 2000 V. C. – 8 V. D. – 2000 V.
Câu 24. Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15kg, mang điện tích 4,8.10-18C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang,
nhiễm điện trái dấu, cách nhau 2cm. Lấy g=10m/s2. Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại bằng
A. 255V B. 127,5V C. 63,75V D. 734,4V
Câu 25. Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm, tích điện trái dấu. Để một điện tích q=5.10-10C di chuyển từ tấm này sang tấm kia
cần tốn một công A=2.10-9J. Coi điện trường trong khoảng không gian giữa hai tấm là đều. Cường độ điện trường bên trong hai tấm
kim loại bằng
A. 20V/m B. 200V/m C. 300V/m D. 400V/m
Câu 26. Một electron chuyển động cùng chiều dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng
100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105m/s, khối lượng của electron là 9,1.10-31kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận
tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường
A. 5,12mm B. 0,256m C. 5,12m D. 2,56mm
Câu 27. Điện tích q đặt vào trong điện trường, dưới tác dụng của lực điện trường điện tích sẽ
A. di chuyển cùng chiều nếu q 0.
C. di chuyển cùng chiều nếu q > 0 D. chuyển động theo chiều bất kỳ.
Câu 28.Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quĩ đạo là một đường cong kín có chiều dài quĩ đạo là s thì công
của lực điện trường bằng A. qEs B. 2qEs C. 0 D. - qEs
Câu 29. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Đơn vị của điện thế là V/C (vôn/culông)
B. Công của lực điện trường chỉ phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu, điểm cuối của đoạn
đường đi trong điện trường
C. Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm di chuyển điện
tích giữa hai điểm đó
Câu 30. Một quả cầu khối lượng 4,5.10-3kg treo vào một sợi dây dài 1m. Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng
(hình 4.5/23 SGK) Hai tấm cách nhau 4cm. Đặt một hiệu điện thế 750V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu 1cm.
Tính điện tích của quả cầu. Lấy g = 10m/s2.
A. -24.10-9C. B. 24.10-9C. C. - 12.10-9C. D. Đáp án khác.
Baøi 06:.VAÄT DAÃN VAØ ÑIEÄN MOÂI TRONG ÑIEÄN TRÖÔØNG .
Câu 3 1. Phát biểu nào sau đây đối với vật dẫn cân bằng điện là không đúng?
A. Cường độ điện trường trong vật dẫn bằng không. B. Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn.
C. Vectơ cường độ điện trường ở bề mặt vật dẫn luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn.
D. Điện tích của vật dẫn luôn phân bố đều trên bề mặt vật dẫn.
Câu 32. Giả sử người ta làm cho một số êlectron tự do từ một miếng sắt vẫn trung hoà điện di chuyển sang vật khác. Khi đó : A. bề
mặt miếng sắt vẫn trung hoà điện. B. bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương.
C. bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm. D. trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương.
Câu3 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi đưa một vật nhiễm điện dương lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện dương.
B. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện âm.
C. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị đẩy ra xa vật nhiễm điện âm.
D. Khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện.
Câu 34. Một quả cầu nhôm rỗng được nhiễm điện thì điện tích của quả cầu
A. chỉ phân bố ở mặt trong của quả cầu. B. chỉ phân bố ở mặt ngoài của quả cầu.
C. phân bố cả ở mặt trong và mặt ngoài của quả cầu.
D. phân bố ở mặt trong nếu quả cầu nhiễm điện dương, ở mặt ngoài nếu quả cầu nhiễm điện âm.
Câu35. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Một vật dẫn nhiễm điện dương thì điện tích luôn luôn được phân bố đều trên bề mặt vật dẫn.
B. Một quả cầu bằng đồng nhiễm điện âm thì vectơ cường độ điện trường tại điểm bất kì bên trong quả cầu có hướng về tâm quả cầu.
C. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài vật nhiễm điện luôn có phương vuông góc với mặt vật đó.
D. Điện tích ở mặt ngoài của một quả cầu kim loại nhiễm điện được phân bố như nhau ở mọi điểm.
Câu 36. Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu đặc, một quả cầu rỗng. Ta cho hai quả
cầu tiếp xúc với nhau thì
A. điện tích của hai quả cầu bằng nhau. B. điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng.
6
VËt lý líp 11- ch 1, 2
C. hai quả cầu đều trở thành trung hoà điện. D. điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc.
Câu 37. Đưa một cái đũa nhiễm điện lại gần những mẩu giấy nhỏ, ta thấy mẩu giấy bị hút về phía đũa. Sau khi chạm vào đũa thì
A. mẩu giấy càng bị hút chặt vào đũa.
B. mẩu giấy bị nhiễm điện tích trái dấu với đũa. C. mẩu giấy bị trở lên trung hoà điện nên bị đũa đẩy ra.
D. mẩu giấy lại bị đẩy ra khỏi đũa do nhiễm điện cùng dấu với đũa.
Câu3 8. Điện trường tại một điểm bên trong vật dẫn A. tỉ lệ thuận với khoảng cách ngắn nhất đến bề mặt vật dẫn.
B. tỉ lệ nghịch với khoảng cách ngắn nhất đến bề mặt vật dẫn.
C. trong mọi trường hợp đều bằng 0. D. trong mọi trường hợp đều khác 0.
Câu 39. Vectơ cường độ điện trường ở mặt ngoài vật dẫn có phương
A. vuông góc với bề mặt vật dẫn. B. song song với bề mặt vật dẫn.
C. lập với bề mặt vật dẫn một góc 45o. D. tùy thuộc vào tính chất của vật dẫn.
Câu 40. Chọn câu sai. Bên trong vật dẫn ở trạng thái cân bằng điện :
A. hiệu điện thế giữa hai điểm bất kì luôn bằng 0. B. điện thế tại mọi điểm luôn có giá trị bằng nhau.
C. không có sự dịch chuyển theo một hướng của các hạt mang điện.
D. hiệu điện thế giữa hai điểm bất kì luôn có giá trị xác định và không đổi.
Câu 41. Khi đặt một mẩu điện môi trong điện trường thì mẩu điện môi đó sẽ :
A. bị nhiễm điện. B. bị phân cực. C. nhận thêm các electron D. mất bớt các electron.
Câu 42. Đối với các vật dẫn có phần rỗng bên trong, điện trường trong phần rỗng đó luôn có giá trị
A. tùy thuộc vào kích thước phần rỗng. B. âm. C. bằng 0. D. dương.
Baøi 07:. TUÏ ÑIEÄN.
Câu 1. Tụ điện là
A. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
D. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
Câu 2. Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
A. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.
B. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.
C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit. D. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.
Câu 3. Để tích điện cho tụ điện, ta phải :
A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. B. cọ xát các bản tụ với nhau.
C. đặt tụ gần vật nhiễm điện. D. đặt tụ gần nguồn điện.
Câu 4. Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhân xét không đúng là
A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ. B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.
C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F). D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.
Câu 5. Fara là điện dung của một tụ điện mà
A. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.
B. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C.
C. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1. D. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm.
Câu 6. 1nF bằng : A. 10-9 F. B. 10-12 F. C. 10-6 F. D. 10-3 F.
Câu 7. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. không đổi.
Câu 8. Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do
A. thay đổi điện môi trong lòng tụ. B. thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.
C. thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ. D. thay đổi chất liệu làm các bản tụ.
Câu 9. Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
A. Giữa hai bản kim loại sứ; B. Giữa hai bản kim loại không khí;
C. Giữa hai bản kim loại là nước vôi; D. Giữa hai bản kim loại nước tinh khiết.
Câu 10. Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng làA. 2.10-6 C.
B. 16.10-6 C. C. 4.10-6 C. D. 8.10-6 C.
Câu 11. Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Điện dung của tụ là
A. 2 μF. B. 2 mF. C. 2 F. D. 2 nF.
Câu 12. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
10 V thì tụ tích được một điện lượngA. 50 μC. B. 1 μC. C. 5 μC. D. 0,8 μC.
Câu 13. Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải
đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thếA. 500 mV. B. 0,05 V. C. 5V. D. 20 V.
Câu 14. Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là
A. 100 V/m. B. 1 kV/m. C. 10 V/m. D. 0,01 V/m.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau, mỗi vật dẫn là một bản tụ điện
B. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ
C. Điện dung của tụ điện được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ
D. Hiệu điện thế giới hạn của tụ điện là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng.
CHƢƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
7
VËt lý líp 11- ch 1, 2
1. Cƣờng độ dòng điện
q: điện lượng di chuyển qua các tiết diện thẳng của vật dẫn
Δq
I= t: thời gian di chuyển
Δt ( t 0: I là cường độ tức thời)
I A
q
Cường độ của dòng điện không đổi: I=
t
trong đó q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong thời gian t.
Lưu ý:
a) Cường độ dòng điện không đổi được đo bằng ampe kế (hay miliampe kế, . . . ) mắc xen vào mạch điện (mắc nối
tiếp).
b) Với bản chất dòng điện và định nghĩa của cường độ dòng điện như trên ta suy ra:
* cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm trên mạch không phân nhánh.
* cường độ mạch chính bằng tổng cường độ các mạch rẽ.
2. Định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ có điện trở: I R
U
I (A) A B
R U
Nếu có R và I, có thể tính hiệu điện thế như sau :
UAB = VA - VB = I.R ; I.R: gọi là độ giảm thế (độ sụt thế hay sụt áp) trên điện trở.
3. Ghép điện trở
a) Điện trở mắc nối tiếp:
R1 R2 R3 Rn
Rm = Rl + R2+ R3+ + Rn
Im = Il = I2 = I3 = = In
Um = Ul + U2+ U3+ + Un
b) Điện trở mắc song song:
điện trở tương đương được anh bởi:
1 1 1 1 1
=
RmnRRRR1 2 3 R1 R2 R3 Rn
Im = Il + I2 + + In
Um = Ul = U2 = U3 = = Un
c) Điện trở của dây đồng chất tiết diện đều:
: điện trở suất (m)
l
R l: chiều dài dây dẫn (m)
S
S: tiết diện dây dẫn (m2)
A
4. Suất điện động của nguồn điện: (đơn vị của là V)
q
trong đó : A là công của lực lạ làm di chuyển điện tích từ cực này sang cực kia. của nguồn điện.
|q| là độ lớn của điện tích di chuyển.
5. Công của dòng điện( hay điện năng tiêu thụ của mạch điện) : A = U.q = U.I.t (J)
trong đó U : hiệu điện thế (V); I : cường độ dòng điện (A); q : điện lượng (C); t : thời gian (s)
A
6 .Công suất của dòng điện : PUI . (W)
t
U 2
7. Định luật Jun - Len-xơ: A Q R.. I2 t t (J)
R
Đo công suất điện và điện năng tiêu thụ bởi một đoạn mạch
Ta dùng một ampe - kế để đo cường độ dòng điện và một vôn - kế để đo hiệu điện thế. Công suất tiêu thụ được tính hởi:
P = U.I (W)
- Trong thực tế ta có công tơ điện (máy đếm điện năng) cho biết công dòng điện tức điện năng tiêu thụ tính ra kWh. (1kWh
= 3,6.106J)
8. Công của nguồn điện : A q It (J)
8
VËt lý líp 11- ch 1, 2
Trong đó : suất điện động (V); I: cường độ dòng điện (A); q : điện tích (C)
A
9. Công suất của nguồn điện : P .I (W)
t
10. Công và công suất của dụng cụ tiêu thụ điện
* dụ ng cụ toả nhiệ t
Hai loại dụng cụ tiêu thụ điện:
* máy thu đ iệ n
a. Công và công suất của dụng cụ toả nhiệt:
U 2
- Công (điện năng tiêu thụ): A R.. I2 t t (định luật Jun - Len-xơ)
R
U 2
- Công suất : PRI . 2
R
* Hiệu suất của nguồn điện:
Aich Pich U Ir R
H 1
Atp Ptp R r
a. Mắc nguồn điện thành bộ: ,r R
A I B
* Mắc nối tiếp:
2,r2
1 ,r 3 ,r3 n ,rn
1 2 ... n
rb r1 r2 ... n
b ,rb
chú ý: Nếu có n nguồn giống nhau.
b n
rb nr
,r
* Mắc song song ( các nguồn giống nhau).
b ,r
rb r / n
,r
Baøi 7. DOØNG ÑIEÄN KHOÂNG ÑOÅI NGUOÀN ÑIEÄN
Câu 1. Dòng điện được định nghĩa là
A. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. B. dòng chuyển động của các điện tích.
C. là dòng chuyển dời có hướng của electron. D. là dòng chuyển dời có hướng của ion dương.
Câu 2. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của
A. các ion dương. B. các electron. C. các ion âm. D. các nguyên tử.
Câu 3. Trong các nhận định dưới đây, nhận định không đúng về dòng điện là:
A. Đơn vị của cường độ dòng điện là A. B. Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế.
C. Cường độ dòng điện càng lớn thì trong 1đơn vị thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn
càng nhiều.
D. Dòng điện không đổi là dòng điện chỉ có chiều không thay đổi theo thời gian.
Câu 4. Điều kiện để có dòng điện là
A. có hiệu điện thế. B. có điện tích tự do. C. có hiệu điện thế và điện tích tự do. D. có nguồn điện.
Câu 5. Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách
A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn.
B. sinh ra electron ở cực âm. C. sinh ra ion dương ở cực dương.
D. làm biến mất electron ở cực dương.
Câu 6. Trong các nhận định về suất điện động, nhận định không đúng là:
A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
9
VËt lý líp 11- ch 1, 2
B. Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược nhiều điện trường và độ
lớn điện tích dịch chuyển. C. Đơn vị của suất điện động là Jun.
D. Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch ngoài hở.
Câu 7. Nếu trong thời gian t = 0,1s đầu có điện lượng 0,5C và trong thời gian t / = 0,1s tiếp theo có điện
lượng 0,1C chuyển qua tiết diện của vật dẫn thì cường dộ dòng điện trong cả hai khoảng thời gian đó là
A. 6A. B. 3A. C. 4A. D. 2A
Câu 8. Hai nguồn điện có ghi 20V và 40V, nhận xét nào sau đây là đúng
A. Hai nguồn này luôn tạo ra một hiệu điện thế 20V và 40V cho mạch ngoài.
B. Khả năng sinh công của hai nguồn là 20J và 40J.
C. Khả năng sinh công của nguồn thứ nhất bằng một nửa nguồn thứ hai.
D. Nguồn thứ nhất luôn sinh công bằng một nửa nguồn thứ hai.
Câu 9. Hạt nào sau đây không thể tải điện
A. Prôtôn. B. Êlectron. C. Iôn. D. Phôtôn.
Câu 10. Dòng điện không có tác dụng nào trong các tác dụng sau.
A. Tác dụng cơ. B. Tác dụng nhiệt. C. Tác dụng hoá học. D. Tác dụng từ.
Câu 11. Cho một dòng điện không đổi trong 10 s, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là 2 C. Sau 50 s,
điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là
A. 5 C. B.10 C. C. 50 C. D. 25 C.
Câu 12. Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường
độ của dòng điện đó là A. 12 A. B. 1/12 A. C. 0,2 A. D.48A.
Câu 13. Gọi E là suất điện động của nguồn điện, A là công của nguồn điện, q là độ lớn điện tích. Mối liên hệ
giữa ba đại lượng trên được diễn tả bởi công thức nào sau đây?
A. E. q = A B. q = A. E C. E = q.A D. A = q2. E
Câu 14. Ngoài đơn vị là vôn (V), suất điện động có thể có đơn vị là
A. Jun trên giây (J/s) B. Cu – lông trên giây (C/s) C. Jun trên cu – lông (J/C) D. Ampe nhân giây (A.s)
Câu 15. Trong các đại lượng vật lý sau. Các đại lượng vật lý nào đặc trưng cho nguồn điện?
I. Cường độ dòng điện. II. Suất điện động. III. Điện trở trong. IV. Hiệu điện thế.
A. I, II, III B. I, II, IV C. II, III D. II, IV
Câu 16. Công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J.
Suất điện động của nguồn là
A. 0,166 (V) B. 6 (V) C. 96(V) D. 0,6 (V)
Câu 17. Suất điện động của một ắc quy là 3V, lực lạ đã dịch chuyển một lượng điện tích đã thực hiện một công
là 6mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là :
A. 18.10-3 (C) B. 2.10-3 (C) C. 0,5.10-3 (C) D. 18.10-3(C)
Câu 18. Chọn câu phát biểu đúng.
A. Dòng điện một chiều là dòng điện không đổi.
B. Để đo cường độ dòng điện, người ta dùng ampe kế mắc song song với đoạn mạch cần đo dòng điện.
C. Đường đặc tuyến vôn – ampe của các vật dẫn luôn luôn là đường thẳng qua gốc toạ độ.
D. Trong nguồn điện, dưới tác dụng của lực lạ, các hạt tải điện dương di chuyển ngược chiều điện trường từ
cực âm đến cực dương.
Câu 19. Công của lực lạ làm dịch chuyển lượng điện tích 12C từ cực âm sang cực dương bên trong của một
nguồn điện có suất điện động 1,5V là :
A. 18J B. 8J C. 0,125J D. 1,8J
Câu 21. Dòng điện có cường độ 0,25 A chạy qua một dây dẫn. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của
dây trong 10 giây là:
A. 1,56.1020e/s B. 0,156.1020e/s C. 6,4.10-29e/s D. 0,64.10-29 e/s
Câu 21. Hiệu điện thế 12V được đặt vào hai đầu điện trở 10 trong khoảng thời gian 10s. Lượng điện tích
chuyển qua điện trở này trong khoảng thời gian đó là :
A. 0,12C B. 12C C. 8,33C D. 1,2C
Câu 22. Một dòng điện không đổi có cường độ 3 A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng 4 C chuyển
qua một tiết diện thẳng. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4,5 A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thằng
là
A. 4 C. B. 8 C. C. 4,5 C. D. 6 C.
Câu 23. Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6 mA chạy qua. Trong
một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là
A. 6.1020 electron. B. 6.1019 electron. C. 6.1018 electron. D. 6.1017 electron.
10
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_vat_li_lop_11_chuong_1_2_truong_thpt_duc_tro.pdf