Đề cương ôn tập tốt nghiệp Lớp 12 - Năm học 2013-2014

Bài 3 :

 

1. Chọn nhận định đúng nhất trong các nhận định ở từng câu sau.

Câu 1: “Gọi tên người và sự vật” là chức năng của từ loại:

 A. Động từ; B. Danh từ; C. Phó từ ; D. Chỉ từ.

Câu 2: Có thể dùng đại từ “tôi” để xưng hô trong trường hợp:

A. Học sinh nói chuyện với thầy cô giáo; B. Em tâm sự với chị.

C. Hai người lớn tuổi gặp nhau lần đầu; D. Con nói chuyện với bố mẹ.

Câu 3: Trợ từ “đến” trong câu “Tôi dạy nó đến khổ mà nó vẫn không hiểu.” có chức năng:

A. Nhấn mạnh hơn mức độ khổ; B. Biểu lộ cảm xúc đau xót.

C. Thể hiện sự khinh thường; D. Đánh giá năng lực một người.

 

2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có được nhận định về ý nghĩa cái chết của Lão Hạc.

Cái chết của lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao thể hiện tập trung nhất giá trị.và.tiến bộ của tác phẩm.

 ( hiện thực , nhân đạo )

 

3. Câu thơ:

Những kẻ vá trời khi lỡ bước,

Gian nan chi kể việc con con.

trong bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn” của Phan Châu Trinh dùng nghệ thuật gì là chính ? Diễn tả nội dung gì ? ( Khoa trương , khẳng định khí phách anh hùng và nghị lực của người tù )

 

4. Trật tự từ trong câu Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị biểu thị điều gì ?

A. Thứ tự trước – sau của các sự việc, sự kiện.

B. Nhân dân ta thoát khỏi cảnh “một cổ ba tròng”.

C. Mức độ quan trọng của các sự việc lúc đó.

 

doc11 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập tốt nghiệp Lớp 12 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của Kim Lõn đó cho ta thấy” - Lỗi logic: Nhật => Phỏp sai trỡnh tự thời gian; từ “nhưng” sử dụng chưa đỳng vỡ ý hai cõu khụng tương phản với nhau. b. Hóy xỏc định nội dung chớnh của đoạn văn sau và đặt tờn cho đoạn văn : Sau cuộc khảo sỏt, nghiờn cứu trờn 2.000 trẻ em trong độ tuổi 3-18, nhúm cỏc nhà nghiờn cứu Hà Lan và Úc nhận thấy mức độ tổn hại ở trẻ sẽ cao nếu cả cha mẹ đều hỳt thuốc lỏ. Siờu õm cho thấy sự thay đổi độ dày thành động mạch chớnh dẫn mỏu lờn cổ và đến nóo bộ của trẻ sống trong gia đỡnh cú cha mẹ hỳt thuốc lỏ, từ đú gia tăng nguy cơ đau tim và đột quỵ trong cuộc sống sau này của trẻ em. Cỏc chuyờn gia cảnh bỏo khụng cú “mức độ an toàn” trong việc hỳt thuốc lỏ thụ động. Họ khuyến cỏo gia đỡnh trỏnh hỳt thuốc lỏ trong một khụng gian nhỏ với sự hiện diện của trẻ và tốt nhất là khụng nờn hỳt thuốc lỏ dự cú trẻ ở cựng hay khụng. (Bỏo Tuổi Trẻ ngày 17/4/2014) Nội dung chớnh của đoạn văn: Cha mẹ khụng nờn hỳt thuốc lỏ, vỡ sẽ khiến cho trẻ bị dày động mạch, dẫn đến nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ sau này. Tờn đoạn văn: Hỳt thuốc là thụ động và tổn hại động mạch ở trẻ. (cú thể dựng từ ngữ tương tự) c) Chỉ ra cỏc biện phỏp nghệ thuật đặc sắc và tỏc dụng của chỳng trong đoạn thơ sau (2 điểm): Từ những năm đau thương chiến đấu Đó ngời lờn nột mặt quờ hương Từ gốc lỳa bờ tre hồn hậu Đó bật lờn những tiếng căm hờn. (Đất nước – Nguyễn Đỡnh Thi) . Biện phỏp nhõn húa: - “nột mặt quờ hương” - “gốc lỳa bờ tre hồn hậu căm hờn” Tỏc dụng: Bộc lộ tỡnh yờu quờ hương tha thiết và niềm căm hờn lũ giặc dày xộo quờ hương. Diễn đạt sinh động, biểu cảm. Bài 9 : Đọc và trả lời cõu hỏi Quờ hương ( Tế Hanh ) "Chim bay dọc biển mang tim cỏ" Làng tụi ở vốn làm nghề chài lưới  Nước bao võy cỏch biển nửa ngày sụng  Khi trời trong, giú nhẹ, sớm mai hồng  Dõn trai trỏng bơi thuyền đi đỏnh cỏ  Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mó  Phăng mỏi chốo mạnh mẽ vượt trường giang  Cỏnh buồm trương, to như mảnh hồn làng  Rướn thõn trắng bao la thõu gúp giú...  Ngày hụm sau, ồn ào trờn bến đỗ  Khắp dõn làng tấp nập đún ghe về  Nhờ ơn trời, biển lặng cỏ đầy ghe  Những con cỏ tươi ngon thõn bạc trắng  Dõn chài lưới làn da ngăm rỏm nắng  Cả thõn hỡnh nồng thở vị xa xăm  Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm  Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ  Nay xa cỏch lũng tụi luụn tưởng nhớ  Màu nước xanh, cỏ bạc, chiếc buồm vụi  Thoỏng con thuyền rẽ súng chạy ra khơi  Tụi thấy nhớ cỏi mựi nồng mặn quỏ! Đọc văn bản và trả lời cỏc cõu hỏi sau : Cõu thơ : “ Khi trời trong, giú nhẹ, sớm mai hồng “ bỏo hiệu điều gỡ ? ( bỏo hiệu điều tốt đẹp “ chữ hồng “ ) Hỡnh ảnh con thuyền được miờu tả qua những từ ngữ nào ? sử dụng biện phỏp tu từ gỡ ? ( so sỏnh : con tuấn mó , vượt trường giang ) “ Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm  Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ “ Xỏc định biện phỏp tu từ và tỏc dụng của biện phỏp tu từ đú ? ( nhõn húa : con thuyền trở nờn cú sự sống , gắn bú mật thiết với làng chài ) Em hiểu “ mựi nồng mặn “ là thế nào ? ( mựi riờng của làng biển vừa nồng hậu , vừa mặn mà , đằm thắm ) Xỏc định chủ đề của bài thơ ? ( Tỡnh yờu quờ hương và nỗi nhớ sõu đậm , niềm tự hào về vẻ đẹp của quờ hương ) Bài 10 : Đọc văn bản và trả lời cõu hỏi "Cỏi mặt của thị thực là một sự mỉa mai của húa cụng: nú ngắn đến nỗi người ta cú thể tưởng bề ngang hơn bề dài, thế mà hai mỏ lại húp vào mới thật là tai hại, nếu mỏ phinh phớnh thỡ mặt thị lại cũn được hao hao như mặt lợn, là thứ mặt vốn nhiều hơn người ta tưởng trờn cổ. Cỏi mũi thỡ vừa ngắn, vừa to, vừa đỏ, vừa sần sựi như vỏ cam sành, bành bạnh muốn chen lẫn nhau với những cỏi mụi cũng cố to cho khụng thua cỏi mũi; cú lẽ vỡ cố quỏ cho nờn chỳng nứt nở như rạn ra. éó thế thị lại ăn trầu thuốc, hai mụi dày được bồi cho dày thờm một lần, cũng may quết trầu sỏnh lại, che được cỏi màu thịt trõu xỏm ngoỏch. éó thế những cỏi răng rất to lại chỡa ra; ý hẳn chỳng nghĩ sự cõn đối chữa được một vài phần cho sự xấu. éó thế thị lại dở hơi; đú là một õn huệ đặc biệt của Thượng đế chớ cụng: nếu sỏng suốt thỡ người đàn bà ấy sẽ khổ sở ngay từ khi mua cỏi gương thứ nhất. Và thị lại nghốo, nếu trỏi lại, ớt nhất đó cú một đàn ụng khổ sở. Và thị lại là dũng giống của một nhà cú mả hủi: Cỏi này khiến khụng một chàng trai nào phải phõn võn. Người ta trỏnh thị như trỏnh một vật rất tởm. Ngoài ba mươi tuổi, thị vẫn chưa cú chồng"  - Xỏc định thủ phỏp nghệ thuật được nhà văn sử dụng khi miờu tả chõn dung Thị Nở ? Tỏc dụng của thủ phỏp nghệ thuật ấy ? ( Hoỏn dụ ở đõy được lập lại như một nhấn mạnh để đi đến cựng cực của cỏi xấu và cỏi bất hạnh: làm như tả thế vẫn chưa đủ xấu, tỏc giả cũn bồi thờm mỗi lần (đó thế..., đó thế..., và thị lại..., và thị lại... ) một chi tiết mới, tiếp sức cho chi tiết cũ; như thể càng nhỡn kỹ cỏi diện mạo ấy, càng thấy sự tỏn tận lương tõm của Thượng đế và định mệnh. Nam Cao sần sựi, trần trụi, vẽ cuộc đời : Diện mạo phản ảnh bản chất và số phận con người.) Bài 11 : Đọc và trả lời cõu hỏi : Nào đõu những đờm vàng bờn bờ suối Ta say mồi đứng uống ỏnh trăng tan? Đõu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giam sơn ta đổi mới? Đõu những bỡnh minh cõy xanh nướng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đõu những chiều lờnh lỏng mỏu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riờng phần bớ mật? - Than ụi! Thời oanh liệt nay cũn đõu? Xỏc định cỏc biện phỏp tu từ cú trong đoạn thơ và tỏc dụng của chỳng ? ( được tạo nờn bởi năm cõu hỏi tu từ và những điệp ngữ : nào đõu, đõu nhữngdiễn tả kỉ niệm của con hổ khi cũn ở rừng. cuộc sống tự do giữa chốn rừng thẳm. Ở đú, hổ thực sự được hưởng một cuộc sống tươi đẹp mà thiờn nhiờn đó dành cho nú. Từ đú thể hiện nỗi khao khỏt vươn tới cỏi cao cả, phi thường, khụng chấp nhận cỏi tầm thường , vụ nghĩa. ) Bài 12 : 1 . Hóy xỏc định nội dung chớnh của đoạn văn sau và đặt tờn cho đoạn văn Sau cuộc khảo sỏt, nghiờn cứu trờn 2.000 trẻ em trong độ tuổi 3-18, nhúm cỏc nhà nghiờn cứu Hà Lan và Úc nhận thấy mức độ tổn hại ở trẻ sẽ cao nếu cả cha mẹ đều hỳt thuốc lỏ. Siờu õm cho thấy sự thay đổi độ dày thành động mạch chớnh dẫn mỏu lờn cổ và đến nóo bộ của trẻ sống trong gia đỡnh cú cha mẹ hỳt thuốc lỏ, từ đú gia tăng nguy cơ đau tim và đột quỵ trong cuộc sống sau này của trẻ em. Cỏc chuyờn gia cảnh bỏo khụng cú “mức độ an toàn” trong việc hỳt thuốc lỏ thụ động. Họ khuyến cỏo gia đỡnh trỏnh hỳt thuốc lỏ trong một khụng gian nhỏ với sự hiện diện của trẻ và tốt nhất là khụng nờn hỳt thuốc lỏ dự cú trẻ ở cựng hay khụng. (Bỏo Tuổi Trẻ ngày 17/4/2014) ( Nội dung chớnh của đoạn văn: Cha mẹ khụng nờn hỳt thuốc lỏ, vỡ sẽ khiến cho trẻ bị dày động mạch, dẫn đến nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ sau này. Tờn đoạn văn: Hỳt thuốc là thụ động và tổn hại động mạch ở trẻ. (cú thể dựng từ ngữ tương tự) 2. Chỉ ra cỏc biện phỏp nghệ thuật đặc sắc và tỏc dụng của chỳng trong đoạn thơ sau : Từ những năm đau thương chiến đấu Đó ngời lờn nột mặt quờ hương Từ gốc lỳa bờ tre hồn hậu Đó bật lờn những tiếng căm hờn. (Đất nước – Nguyễn Đỡnh Thi) (. Biện phỏp nhõn húa: - “nột mặt quờ hương” - “gốc lỳa bờ tre hồn hậu căm hờn” Tỏc dụng: Bộc lộ tỡnh yờu quờ hương tha thiết và niềm căm hờn lũ giặc dày xộo quờ hương. Diễn đạt sinh động, biểu cảm. ) Bài 13 : . Cho đoạn văn văn sau:               "...Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dõn Phỏp lợi dụng lỏ cờ tự do, bỡnh đẳng, bỏc ỏi, đến cướp đất nước ta, ỏp bức đồng bào ta. Hành động của chỳng trỏi hẳn với nhõn đạo và chớnh nghĩa.          Về chớnh trị, chỳng tuyệt đối khụng cho nhõn dõn ta một chỳt tự do dõn chủ nào. Chỳng thi hành những luật phỏp dó man. Chỳng lập ba chế độ khỏc nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dõn tộc ta đoàn kết.             Chỳng lập ra nhà tự nhiều hơn trường học. Chỳng thẳng tay chộm giết những người yờu nước thương nũi của ta. Chỳng tắm cỏc cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể mỏu.             Chỳng ràng buộc dư luận, thi hành chớnh sỏch ngu dõn. Chỳng dựng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nũi giống ta suy nhược.             Về kinh tế, chỳng búc lột dõn ta đến xương tủy, khiến cho dõn ta nghốo nàn, thiếu thốn, nước ta xơ xỏc, tiờu điều. Chỳng cướp khụng ruộng đất, hầm mỏ, nguyờn liệu. Chỳng giữ độc quyền in giấy bạc, xuất cảng và nhập cảng. Chỳng đặt ra hàng trăm thứ thuế vụ lý, làm cho dõn ta, nhất là dõn cày và dõn buụn trở nờn bần cựng. Chỳng khụng cho cỏc nhà tư sản ta ngúc đầu lờn. Chỳng búc lột cụng nhõn ta một cỏch vụ cựng tàn nhẫn...". (Trớch Tuyờn ngụn Độc lập - Hồ Chớ Minh). a/ Đoạn văn trờn viết theo phong cỏch ngụn ngữ nào? Em hóy đặt tiờu đề phự hợp cho đoạn văn? ( PCNN chớnh luận ) b/  Nội dung của đoạn trớch trờn như thế nào? Nghệ thuật cơ bản nhất của đoạn trớch trờn là gỡ, tỏc dụng của biện phỏp nghệ thuật ấy? ( Tố cỏo tội ỏc của thực dõn P . Nghệ thuật : Biệp phỏp liệt kờ + điệp từ chỳng + lặp cỳ phỏp + ngụn ngữ giàu hỡnh ảnh + giọng văn hựng hồn đanh thộp à nổi bật những tội ỏc điển hỡnh, toàn diện, thõm độc, tiếp nối, chồng chất, khú rửa hết của thực dõn Phỏp ) Bài 14 : Điền vào đoạn văn cỏc dấu cõu thớch hợp “ Tụi cú lấy vớ dụ về một dũng sụng dũng sụng vừa trụi chảy, vừa phải tiếp nhận – dọc đường đi của mỡnh – những dũng nước khỏc dũng ngụn ngữ cũng vậy một mặt nú phải giữ bản sắc cố hữu của dõn tộc nhưng nú khụng được phộp gạt bỏ từ chối những gỡ thời đại đem lại .” (Chế Lan Viờn ) Cần đặt một số dấu cõu: - Dấu chấm giữa hai từ dũng sụng. - Dấu chấm trước cụm từ dũng ngụn ngữ. - Dấu hai chấm sau từ cũng vậy - Dấu phẩy trước từ nhưng và sau từ gạt bỏ. Bài 15 : Đọc và trả lời cõu hỏi : Bỗng nhận ra hương ổi Phả vào trong giú se Sương chựng chỡnh qua ngừ Hỡnh như thu đó về. Sụng được nước dềnh dàng Chim bắt đầu vội vó Cú đỏm mõy mựa hạ Vắt nửa mỡnh sang thu ( Hữu Thỉnh ) Xỏc định biện phỏp tu từ và tỏc dụng của chỳng ? ( Từ láy gợi hình + nhân hoá => ý thơ mới lạ giàu liên tưởng cảm xúc: hình ảnh một làn sương mỏng, nhẹ, duyên dáng, yểu điệu đang chuyển động nhẹ nhàng nơi đường thôn, ngõ xóm )

File đính kèm:

  • docon doc hieu lop 12 2014.doc