Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I- MÔN SINH 10 (2019- 2010)
I. TẾ BÀO NHÂN THỰC
Bào quan Cấu trúc Chức năng
Nhân - Màng nhân: màng kép. Mang thông tin di truyền quy định nên
- Dịch nhân:+ chất nhiễm sắc (ADN và mọi đặc tính của SV (Do nhân có
protein) chứa ADN).
+ nhân con
Lưới nội - Một hệ thống màng đơn, gồm ống và +Tổng hợp Protein (Lưới nội chất hạt
chất xoang dẹp thông với nhau do chứa các hạt riboxom)
- Phân loại : +Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường
+LNC hạt :đính hạt Ribôxôm và phân huỷ các chất độc hại(Lưới nội
+ LNC trơn: chứa Enzim chất trơn).
Bộ máy - là một chồng túi màng đơn dẹp nhưng Lắp ráp, đóng gói và phân phối sản
Gongi tách biệt nhau phẩm.
Ty thể + Màng kép : màng ngoài trơn, màng Nơi diễn ra quá trình hô hấp tạo ATP
trong gấp khúc có nhiều E hô hấp. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt
+ Chất nền: ADN và Ribôxôm động sống của tế bào.
Lục lạp + Màng kép. - Tổng hợp chất hữu cơ thông qua quá
+ Grana: 1 chồng túi dẹt Tilacoit, trên có trình quang hợp.
chứa các diệp lục và E. Quang hợp.
- Chất nền: chứa ADN và Rb.
Màng sinh - Có cấu trúc khảm động. + Trao đổi chất chọn lọc với môi
chất - Thành phần chính: Lớp kép trường.
photpholipit và Prôtêin ( xuyên màng và + Thu nhận thông tin cho tế bào.
bám màng). Ngoài ra, còn có các gai + Nhận biết các tế bào lạ.
glicoprotein.
Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ
các phân tử photpholipit và protein thường
xuyên dịch chuyển
Ribôxôm - cấu tạo từ rARN và protein. Tổng hợp protein
II. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
- Các phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào: thụ động, chủ động, nhập bào và xuất bào
* Điểm khác nhau giữa vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động
Điểm phân biệt Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động
Nguyên nhân Do sự chênh lệch nồng độ Do nhu cầu của tế bào...
Nhu cầu năng lượng Không cần năng lượng Cần năng lượng
Hướng vận chuyển Theo chiều gradien nồng độ Ngược chiều gradien nồng độ
Chất mang Không cần chất mang Cần chất mang
Kết quả Đạt đến cân bằng nồng độ Không đạt đến cân bằng nồng độ
* Vận chuyển nhờ sự biến dạng màng(Xuất nhập bào): gồm có * Nhập bào: tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến dạng màng sinh chất.
* Xuất bào: tế bào bài xuất ra ngoài các chất hoặc phân tử.
* Khuếch tán: là sự chuyển động của các chất phân tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
(Gồm:- Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép gồm các chất không phân cực và các chất
có kích thước nhỏ như CO2, O2
- Khuếch tán qua kênh prôtein xuyên màng gồm các chất phân cực có kích thước lớn như glu cô
zơ)
+ Thẩm thấu: Hiện tượng nước (dung môi) khuếch tán qua màng
+ Dung dịch ưu trương: có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ các chất tan trong tế bào. (Tế bào mất
nước co nguyên sinh ở tế bào thực vật)
+ Dung dịch nhược trương: có nồng độ chất tan nhỏ hơn nồng độ các chất tan trong tế bào. (nước từ
ngoài môi trường vào tế bào)
+ Dung dịch đẳng trương: có nồng độ chất tan bằng nồng độ các chất tan trong tế bào.
III. THỰC HÀNH CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH
1. Thí nghiệm co nguyên sinh
Lần 1: Đặt lớp biểu bì của lá cây thài lài tía sau đó đặt lên phiến kính trên đó đã nhỏ sẵn một giọt nước cất.
Đặt phiến kính lên mẫu vật. Dùng giấy thấm hút bớt nước còn dư bên ngoài Quan sát dưới kính hiển vi
(Kết quả quan sát:Khí khổng mở)
Lần 2: - Lấy tiêu bản ra khỏi kính hiển vi và dùng ống nhỏ giọt nhỏ 1 giọt dung dịch muối loãng vào rìa
của lá kính rồi dùng mảnh giấy thấm nhỏ đặt ở phía bên kia của lá kính hút dung dịch để đưa nhanh dung
dịch nước muối vào vùng có tế bào.--> Quan sát (Kết quả: khí khổng đóng- Đặt trong môi trường nhược
trương tế bào mất nước).
2. Thí nghiệm phản co nguyên sinh
- Sau khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh, nhỏ một giọt nước cất vào rìa của lá kính rồi dùng mảnh
giấy thấm nhỏ đặt ở phía bên kia của lá kính hút dung dịch để đưa nhanh nước vào vùng có tế bào Quan
sát (Kết quả: Khí khổng mở - Đặt trong môi trường nhược trương nước đi vào tế bào)
IV. ADN
Lí thuyết
+ Cấu trúc :- Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X),
mỗi nuclêôtit gồm 3 thành phần (đường pentozơ, nhóm phốt phat và bazơ nitơ). Các nuclêôtit liên kết với
nhau bằng các liên kết photphođieste tạo thành chuỗi polinuclêôtit.
- Phân tử ADN gồm 2 chuỗi polinuclêôtit song song và ngược chiều nhau, các nuclêôtit đối
diện trên hai mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung bằng liên kết hidro (A liên kết với T
bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro).
Bài tập
Bài 1: Một đoạn ADN có có số nucleotit loại A = 480 và 3120 liên kết hiđrô. Đoạn ADN đó có tổng số
nuclêôtit là bao nhiêu?
Bài 2: Một gen có 150 chu kì xoắn, số liên kết hiđrô của gen là 3500. Tìm số nuclêôtit từng loại của gen?
Bài 3: Một tế bào động vật có áp suất thẩm thấu là 2 atm. Tế bào sẽ bị vỡ ra nếu được đưa vào môi trường
có áp suất thẩm thấu như thế nào dưới đây?
A. 2,0 atm. B. 2,5 atm. C. 3,0 atm. D. 0,2 atm.
Bài 4: Một gen có chiều dài là 0,408 micrômet. Trên mạch thứ nhất của gen có số nuclêôtit loại A, T, G,
X lần lượt phân chia theo ti lệ 1: 2: 3: 4. Số nuclêôtit từng loại trên mạch thứ nhất của gen (A1, T1, G1,
X1) là bao nhiêu ?
Bài 5: Một gen có tổng số liên kết hiđrô là 4050. Gen này có hiệu số giữa số lượng nuclêôtit loại X với
một loại nuclêôtit khác không bổ sung với nó bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit của gen là
bao nhiêu
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_10_nam_hoc_2019_20.doc