Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thăng Long

docx4 trang | Chia sẻ: Duy Thuận | Ngày: 10/04/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thăng Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Thăng Long ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 9 Học kì I năm học 2019-2020 A/ Phần Văn học I.Trọng tâm là các tác phẩm: 1. Văn học trung đại: - Chuyện người con gái Nam Xương - Hoàng Lê nhất thống chí - Truyện Kiều (Chị em Thúy Kiều, Cảnh ngày xuân, Kiều ở lầu Ngưng Bích) 2. Văn học hiện đại: - Phần thơ: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Ánh trăng - Phần văn: Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Chiếc lược ngà 3. Văn bản nhật dụng: Phong cách Hồ Chí minh. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình, Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. 4. Văn học nước ngoài: Cố hương II. Yêu cầu: - Tên tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác, đề tài, nội dung, đặc sắc nghệ thuật..thuộc thơ, các trích đoạn thơ, . - Nêu được ý nghĩa nhan đề tác phẩm, ý nghĩa tình huống: + Nhan đề Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Bếp lửa, Ánh trăng, Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Chiếc lược ngà, Hoàng Lê nhất thống chí... + Tình huống truyện Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Chiếc lược ngà,... - Tập cảm nhận ý nghĩa của từ ngữ, hình ảnh, các phép tu từ quan trọng trong: + Đoạn thơ tả tài sắc Thúy Kiều trong Chị em Thúy Kiều + Bốn câu đầu, sáu câu cuối đoạn trích Cảnh ngày xuân + Đoạn thơ nói về nỗi nhớ cha mẹ, người yêu, tám câu cuối trích đoạn Kiều ở lầu Ngưng Bích + Khổ đầu, khổ cuối bài thơ Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính + Khổ đầu, khổ cuối, khổ thứ 2,3,4 bài thơ Đoàn thuyền đánh cá + Ba khổ cuối bài thơ Ánh trăng + Một số câu thơ đặc sắc khác... - Phân tích tác dụng việc sử dụng ngôi kể thứ nhất hoặc thứ ba ở các văn bản truyện. - Suy nghĩ hoặc giới thiệu về nhân vật( ông Hai, anh thanh niên, ông Sáu, bé Thu ) - Ý nghĩa một số chi tiết truyện đặc sắc : ông hai khoe nhà bị Tây đốt, ông Sáu lúc hy sinh - Nêu nội dung đoạn văn, chỉ ra các phép tu từ, nêu tác dụng hoặc viết đoạn văn phân tích, cảm nhận về đoạn văn trong văn bản. - Kể tên tác phẩm cùng đề tài, thể loại, cùng thời kì văn học nêu tên tác giả hoặc chép câu thơ theo nội dung yêu cầu - Lưu ý một số chú thích cuối mỗi văn bản (đặc biệt là chú thích từ Hán Việt) -Văn bản nhật dụng cần nắm vững tên tác giả, tác phẩm, thể loại và những nội dung chính B. Phần Tiếng Việt I. Phạm vi kiến thức: - Các loại từ ngữ: từ đồng nghĩa, đồng âm, tứ láy, từ Hán Việt, thành ngữ... - Các phép tu từ - Các phép liên kết - Các cách dẫn trực tiếp, gián tiếp - Các loại câu phân theo cấu tạo, phân theo mục đích nói - Các phương châm hội thoại - Các cách trau dồi vốn từ, phát triển ngôn ngữ II. Yêu cầu: - Nắm vững, phân biệt chính xác các khái niệm (từ loại, loại từ; phép tu từ về từ, về câu ) - Thay thế từ - Phân tích ý nghĩa, tác dụng phép tu từ - Viết đoạn văn (khoảng 10 câu theo các cách trình bày đã học phân tích một khổ thơ hoặc triển khai một nội dung trong văn bản tự sự...) C. Phần Tập làm văn - Thuyết minh về tác giả, tác phẩm văn học. - Tự sự có lồng các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, độc thoại, độc thoại nội tâm... Một số đề tham khảo: *Lưu ý: Mỗi đề làm khoảng 1 trang giấy (có thể viết dưới hình thức đoạn văn). 1. Giới thiệu về tác giả Chính Hữu và bài thơ Đồng chí. 2. Giới thiệu về nhà thơ Phạm Tiến Duật và Bài thơ tiểu đội xe không kính. 3. Giới thiệu về tác giả Huy Cận và bài thơ Đoàn thuyền đánh cá. 4. Giới thiệu về tác giả Nguyễn Duy và bài thơ Ánh trăng. 5. Giới thiệu về tác giả Bằng Việt và bài thơ Bếp lửa. 6. Trong vai ông họa sĩ (Lặng lẽ Sa Pa), kể lại cuộc gặp gỡ ngắn ngủi giữa ông họa sĩ, cô kĩ sư và anh thanh niên trên đỉnh Yên Sơn. 7. Trong vai nhân vật ông Hai ( Làng), kể lại diễn biến tâm trạng ông khi ông tâm sự với thằng con trai út. 8. Nhân vật bé Thu (Chiếc lược ngà) kể lại phút chia tay trước khi ông Sáu trở lại căn cứ. D. Đoạn văn nghị luận xã hội được gợi dẫn từ tác phẩm: Ví dụ tham khảo Tên tác phẩm Vấn đề NLXH gợi dẫn từ tác phẩm Ngữ liệu liên quan - Tình cảm gia đình( lòng hiếu thảo, thủy + Tình cảm của Vũ nương đối với con, chung, mối quan hệ giữa các thành viên với chồng, mẹ chồng. trong gia đình) + Nỗi nhớ chồng con nơi trần gian khi Chuyện người con gái nàng ở chốn thủy cung. Nam Xương - Lòng vị tha + Trở về trong thoáng chốc, nói lời từ biệt đầy ân tình mà không oán trách chàng Trương. - Lòng tự trọng + Quyết chết để bảo toàn danh dự. + Trở về cũng bởi khát vọng giải nỗi oan khuất. - Thiên nhiên môi trường. + Bốn câu thơ đầu - Gìn giữ phong tục, tập quán, giá trị + Chín câu tiếp ( Thanh minh tro tiền Cảnh ngày xuân truyền thống của dân tộc( lễ hội, di sản, giấy bay) nếp sống thanh lịch văn minh, ý thức tham gia lễ hội ) - Giá trị con người ( hình thức, phẩm chất, + Bốn câu tả Thúy Vân, 12 câu tả Kiều. Chị em Thúy Kiều tài năng) - Nét đẹp trong lối sống, phẩm chất của + Bốn câu thơ cuối. phụ nữ Việt, nét thanh lịch của con gái Hà Nội - Lòng hiếu thảo + Kiều nhớ cha mẹ. Kiều ở lầu Ngưng Bích -Thủy chung +Kiều nhớ Kim Trọng - Đức hy sinh + Nghĩ cho người khác trước khi nghĩ đến mình. - Tình cảm gia đình + Từ tình bà cháu sâu nặng. Bếp lửa - Tình làng nghĩa xóm( Tình cảm yêu + Đoạn thơ Năm giặc đốt làng đỡ đần thương, đùm bọc sẻ chia, đoàn kết giữa bà dựng lại túp lều tranh người với người) - Lòng biết ơn và sống nghĩa tình + Từ tư tưởng chủ đề xuyên suốt toàn bài: - Suy nghĩ về thế hệ cha anh, zxx những thức tỉnh lối sống ân nghĩa ( Từng khổ Anh trăng con người làm nên lịch sử, hy sinh trọn cuộc thơ) đời cho quê hươ ng đất nước. - Lòng vị tha, bao dung + Hình ảnh vầng trăng ngiêm khắc, bao dung trong khổ cuối. Đồng chí - Tình bạn đẹp + Các khổ thơ trong bài -Niềm tin, sức mạnh + Ba câu cuối đoạn thứ hai - Khao khát hòa bình + Khổ cuối Bài thơ về tiểu đội xe - Lí tưởng sống + Từng khổ thơ toàn bài. không kính - Trách nhiệm của thế hệ trẻ hôm nay. + Nt - Suy nghĩ về thế hệ trẻ thời kháng chiến + Cả bài chống Mỹ. - Tình yêu quê hương đất nước + Khổ cuối Đoàn thuyền đánh cá - Giá trị của tài nguyên thiên nhiên, biển + Những khổ thơ viết về sự giàu đẹp, ân đảo. tình của biển cả( k2,3,4,5) -Tình yêu lao động +Cả bài thơ -Tinh thần tập thể,sự hợp tác, chia sẻ +Khổ thứ 3 - Hình ảnh người ngư dân bám biển + Ở các khổ toàn bài, đặc biệt k1,2,3,5,7. Làng - Tình yêu quê hương đất nước( truyền + Hình ảnh nhân vật ông Hai trong toàn bài. thống xưa được thế hệ trẻ ngày nay phát + Quyết định dứt khoát sau những đấu huy như thế nào.) tranh nội tâm “ làng thì yêu thật nhưng làng theo tây mất rồi thì phải thù” - Tình cảm, niềm kính yêu lãnh tụ. + Nói chuyện với thằng Húc. Chiếc lược ngà - Tình cảm gia đình + Gợi ra từ tình phụ tử thiêng liêng của hai cha con ông Sáu. - Suy nghĩ về thế hệ cha ông hi sinh cho + Tình huống chớ trêu, éo le, những mất quê hương đất nước. mát trong chiến tranh. - Nỗi đau của chiến tranh và ý nghĩa, giá + Như trên trị của hòa bình. Lặng lẽ Sa Pa - Lí tưởng, mục đích sống, khát vọng cống + Nhân vật anh thanh niên, ông kĩ sư hiến. vườn rau, anh cán bộ nghiên cứu sét. - Niềm say mê trong lao động, thái độ với + Anh thanh niên. người lao động + Ông họa sĩ -Ý nghĩa của sách và việc đọc sách + Niềm vui đọc sách của anh thanh niên. - Suy nghĩ về nét đẹp phong cách con + Từ phong cách HCM Phong cách Hồ Chí Minh người - Cách tiếp thu kiến thức, văn hóa - Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc - Sự học hỏi, nâng cao tri thức để hội nhập với thế giới. Đấu tranh cho một thế -Việc chạy đua vũ trang và căng thẳng ở +Nguy cơ chiến tranh biển Đông + Chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng giới hòa bình sống tốt đẹp của con người - Trách nhiệm ngăn chặn chiến tranh, kêu + Tác hại của chiến tranh gọi hòa bình Tuyên bố thế giới về sự -Trẻ em và tương lai đất nước, nhân loại + Sự thách thức sống còn, quyền được - Niềm hạnh phúc của trẻ thơ + Cơ hội - Cuộc sống của trẻ em bất hạnh và ước +Nhiệm vụ bảo vệ và phát triển của mong về một mái ấm gia đình trẻ em Những vấn đề khác có ý nghĩa thực tế trong xã hội

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2019_2020.docx