Đề cương ôn tập học kì I môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Ngô Quyền
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Ngô Quyền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GDĐT TP ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN
TỔ: LỊCH SỬ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019– 2020
MÔN: LỊCH SỬ 12
PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
BÀI 1 – SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CTTG THỨ HAI.
Câu 1. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra trong hoàn cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bước vào giai đoạn kết thúc.
B. bùng nổ và ngày càng lan rộng,
C. đang diễn ra ác liệt.
D. vừa mới kết thúc.
Câu 2. Vấn đề cấp bách đặt ra cho các cường quốc Đồng minh tại Hội nghị Ianta là
A. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
B. tố chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
D. thành lập tố chức Liên hợp quốc.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta?
A. Nhanh chóng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, kết thúc chiến tranh.
B. Thành lập tố chức Liên hợp quốc,
C. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và Châu Á.
Câu 4. Quyết định về việc thành lập tố chức Liên hợp quốc được đưa ra bởi Hội nghị
A. Téhéran.
B. Ianta.
C. Pari.
D. Giơnevơ
Câu 5. Nguyên tắc hoạt động cao nhất của Hội Đồng Bảo An (Liên hợp quốc) là
A. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. tôn trọng toàn vẹn lãnh thố và độc lập chính trị của tất cả các nước,
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. chung sống hòa bình và có sự nhất trí cao giữa 5 nước lớn (Liên Xô (Nga), Mỹ, Anh, Pháp và
Trung Quốc).
Câu 6. Một trong những mục đích của tô chức Liên hợp quốc là
A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. tôn trọng bình đắng chủ quyền giữa các quốc gia.
C. tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc.
D. tôn trọng toàn vẹn lãnh thố và độc lập chính trị của tất cả các nước.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tố chức Liên hợp quốc?
A. Bình đắng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Chia sẻ trách nhiệm giữa tất cả các nước.
Câu 8. Cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất của tố chức Liên hợp quốc là
A. Đại Hội đồng.
B. Hội đồng Bảo an.
C. Ban Thư kí.
D. Tòa án Quốc tế. Câu 9. Về nguyên tắc, mọi quyết định của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc phải được sự nhất
trí của năm nước ủy viên thường trực là
A. Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc.
B. Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Nhật Bản.
C. Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Italia.
D. Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Ân Độ.
Câu 10. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên,
có quyền bình đẳng về lá phiếu khi đưa ra những quyết định quan trọng của Liên hợp quốc?
A. Ban Thư kí. B. Đại Hội đồng. C. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng quản thác.
Câu 11. Mục đích của Liên hợp quốc được nêu rõ trong văn kiện nào sau đây?
A. Hiến chương Liên hợp quốc.
B. Công ước Liên hợp quốc.
C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc.
D. Văn kiện về quyền con người.
Câu 12. Cơ quan nào sau đây không thuộc tổ chức Liên hợp quốc?
A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an.
C. Hội đồng kinh tế- xã hội. D. Hội đồng châu Âu.
. Câu 13. Sau hơn nửa thế kỉ tồn tại và hoạt động, Liên Hợp quốc là
A. một diễn đàn vừa hợp tác, vừa đấu tranh.
B. tổ chức liên kết chính trị, kinh tế.
C. tổ chức liên minh về chính trị.
D. liên minh về kinh tế và văn hóa.
BÀI 2 – LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU. LIÊN BANG NGA
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thuận lợi chủ yếu để Liên Xô xây dựng lại đất nước
là:
A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C. Tính ưu việt của XHCN và tinh thần vượt khó của nhân dân sau ngày chiến thắng.
D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
Câu 2. Về khoa học - kĩ thuật, năm 1957 Liên Xô là nước đầu tiên
A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ I.Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
D. phát triến công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 3. Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ
hai, thành tựu có ý nghĩa quan trọng nhất là
A. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
B. chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. nước đầu tiên đưa con người bay vào vũ trụ.
Câu 4. Sự kiện lịch sử mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Liên Xô phóng con tàu vũ trụ “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ I.Gagarin bay vòng
quanh Trái Đất.
C. Mĩ phóng phi thuyền đưa nhà du hành vũ trụ Neil Am Strong đặt chân lên Mặt Trăng.
D. Trung Quốc phóng con tàu vũ trụ “Thần Châu 5” đưa nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay
vào không gian.
Câu 5. Nội dung cơ bản trong chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu
những năm 70 là:
A. muốn làm bạn với tất cả các nước. B. bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. đối đầu với các nước phương Tây.
D. hòa bình, trung lập tích cực.
Câu 6. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương
Tây, khôi phục và phát triến mối quan hệ với các nước
A. châu Á.
B. châu Âu.
C. châu Phi.
D. Tây Âu
Câu 7. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã:
A. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của KH-KT, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Chứng tỏ Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự so với Mĩ và các nước đồng minh.
C. Chứng tỏ khoa học- kĩ thuật quân sự và chinh phục vũ trụ của Liên Xô đã đạt tới đỉnh cao
D. Đánh dấu sự phát triển vượt bật của Liên Xô trong lĩnh vực công nghiệp điện hạt nhân nguyên tử.
Câu 8. Đứng trước cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên toàn thế giới năm 1973, Liên Xô đã:
A. Tiến hành cải cách kinh tế, văn hoá, xã hội cho phù hợp
B. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới
C. Chậm đề ra đường lối cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội
D. Có sửa chữa nhưng chưa triệt để.
Câu 9. Hãy cho biết vai trò của Liên bang Nga tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và tại các
cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài sau khi Liên Xô tan rã?
A. Giữ vai trò quan trọng quyết định thay Liên Xô giải quyết mọi vấn đề.
B. Là quốc gia “kế tục” Liên Xô, được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng bảo an Liên
hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
C. Thừa hưởng mọi quyền lợi của Liên Xô tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan
ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
D. Mất quyền kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và các cơ
quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
BÀI 3 – CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
Câu 1. Người khởi xướng công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là
A. Mao Trạch Đông.
B. Triệu Tử Dương.
C. Đặng Tiếu Bình.
D. Tập Cận Bình.
Câu 2. Đường lối chung của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong thời kỳ cải cách - mở cửa là lấy
A. phát triến kinh tế làm trung tâm.
B. phát triến quân sự làm trung tâm.
C. phát triến văn hóa làm trung tâm.
D. phát triến chính trị làm trung tâm.
Câu 3. Mục tiêu chủ yếu của công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là
A. làm cho Trung Quốc trở thành nước có nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. biến Trung Quốc thành quốc gia có tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới,
C. nhanh chóng xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
D. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
Câu 4. Hiện nay, vùng lãnh thố nào có tên dưới đây, vẫn nằm ngoài sự kiếm soát của Trung
Quốc
A. Ma Cao.
B. Thượng Hải.
C. Đài Loan.
D. Hồng Công.
Câu 5. Những quốc gia ở Đông Nam Á giành độc lập trong năm 1945 là A. Miến Điện, Malaixia, Inđônêxia.
B. Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
D. Việt Nam, Inđônêxia, Philippin.
Câu 6. Chủ trương cải cách, mở cửa ở Trung Quốc được bắt đầu bởi
A. Đại hội Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (tháng 12 - 1978).
B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (tháng 9 - 1982).
C. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (tháng 10 - 1987).
D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIV (tháng 10 - 1992).
Câu 7. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền, lấy vĩ
tuyến 38 làm ranh giới, dựa trên cơ sở nào?
A. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945).
B. Quyết định của các nước tư bản chủ nghĩa (đứng đầu là Mĩ).
C. Quyết định của Liên Xô.
D. Thông qua trưng cầu dân ý trên bán đảo Triều Tiên.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của đường lối cải cách – mở cửa (từ
năm 1978) ở Trung Quốc?
A. Thực hiện cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. Tiến hành cải cách – mở cửa.
D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ
nghĩa.
Câu 9. Trong những năm 80 – 90 của thế kỉ XX và những năm đầu của thế kỉ XXI, tại vùng
Đông Bắc Á, nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới là quốc gia nào?
A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. B. Trung hoa Dân Quốc.
C. Nhật Bản. D. Hàn Quốc
BÀI 4 - CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á & ẤN ĐỘ
Câu 1. Biến đối quan trọng nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tất cả các nước Đông Nam Á đều gia nhập ASEAN.
B. các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập.
C. kinh tế các nước Đông Nam Á phát triến mạnh.
D. ASEAN đóng vai trò trung tâm trong quan hệ quốc tế.
Câu 2. Nước Lào bước sang một thời kỳ mới, được đánh dấu bởi
A. các phái ở Lào đã ký Hiệp định Viêng Chăn đầu năm 1973.
B. Sự thành lập nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (12-1975).
C. cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Lào thắng lợi hoàn toàn.
D. Mỹ rút ra khỏi cuộc chiến tranh ở Lào.
Câu 3. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối
A. hòa bình, trung lập.
B. liên kết chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.
Câu 4. Mục tiêu của ASEAN là
A. tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thố giữa các quốc gia.
B. tăng cường an ninh khu vực, đấy nhanh xu thế toàn cầu hóa.
C. củng cố các liên minh quân sự, chống sự trôi dậy của Trung Quốc.
D. tăng cường hợp tác về mọi mặt, duy trì hòa bình và an ninh khu vực.
Câu 5. Trong thời kì đầu, chiến lược kinh tế của năm nước sáng lập ASEAN là
A. công nghiệp hoá lấy xuất khấu làm chủ đạo.
B. công nghiệp hoá thay thế nhập khấu. C. vừa kết hợp kinh tế hướng nội với kinh tế hướng ngoại.
D. kết hợp kinh tế hướng nội với kinh tế hướng ngoại, trong đó ưu tiên kinh tế hướng
ngoại.
Câu 6. Những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là:
A. Việt Nam, Lào, Campuchia, Inđônêxia, Philippin.
B. Xingapo, Philippin, Thái Lan, Malaixia, Lào.
C. Thái Lan, Campuchia, Lào, Mianma, Xingapo.
D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin.
Câu 7. Hiệp ước Bali đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN vì đã xác định được
A. nhiệm vụ cơ bản của các nước ASEAN.
B. mục tiêu hoạt động của tố chức ASEAN.
C. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
D. vai trò của tố chức ASEAN.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của ASEAN?
A. Nguyên tắc nhất trí giữa năm nước thành viên sáng lập ASEAN.
B. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thố.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 9. Cơ hội lớn nhất đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN là
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước.
B. từ đối đầu chuyến sang đối thoại và hợp tác.
C. tiếp nhận được nhiều nguồn vốn và đầu tư của các nước.
D. có điều kiện đế bình thường hóa quan hệ với Mỹ.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, của nhân dân
Ân Độ dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Dân chủ.
B. Đảng Cộng hòa.
C. Đảng Quốc đại.
D. Đảng Cộng sản.
Câu 11. Theo phương án Maobátton (1947) Ấn Độ bị chia thành hai quốc gia tự trị dựa trên
cơ sở
A. dân tộc.
B. văn hóa.
C. ngôn ngữ.
D. tôn giáo.
Câu 12. Ngày 15 - 8 -1947, Ân Độ bị chia thành hai nhà nước tự trị là
A. Ân Độ và Bănglađét
B. Ân Độ và Pakixtan.
C. Ân Độ và Nêpan.
D. Ân Độ và Butan.
Câu 13. Ân Độ trở thành một trong những cuờng quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới
nhờ đã tiến hành cuộc
A. “cách mạng khoa học - kĩ thuật”.
B. “cách mạng xanh”.
C. “cách mạng chất xám”.
D. “cách mạng trắng”.
Câu 14. Về đối ngoại, Ấn Độ theo đuối chính sách
A. hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
B. tăng cuờng quan hệ với Liên Xô, Trung Quốc.
C. thân các nước phương Tây.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ. BÀI 5 – CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
Câu 1. Lịch sử thế giới ghi nhận năm 1960 là “năm châu Phi” vì trong thời gian này
A. có 17 nước châu Phi giành độc lập.
B. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi bị sụp đố.
C. chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi bị xóa bỏ.
D. hệ thống thuộc địa ở châu Phi co bản bị tan rã.
Câu 2. Năm 1975, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ, thắng lợi
của nhân dân
A. Môdămbích và Ănggôla.
B. Angiêri và Marốc.
C. Gana và Tuynidi.
D. Nam Phi và Ai Cập.
Câu 3. Tổng thống Người da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi là
A. Nenxon Man đê la
B. M.Bêki.
C. Nátxe.
D. Đoclec.
Câu 4. Tháng 11 năm 1993, lịch sử Nam Phi đã ghi nhận sự kiện quan trọng nào dưới đây?
A. Nenxon Manđêla trở thành Tổng thống Người da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.
B. Chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai chính thức bị xóa bỏ.
C. 17 nước châu Phi đuợc trao trả độc lập.
D. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi bị sụp đố.
Câu 5. Người lãnh đạo nhân dân Cuba, đấu tranh lật đố chế độ độc tài Batixta là
A. Che Guevara.
B. Raun Cátxtorô
C. Phiđen Cátxtorô.
D. Hôxê Mácti.
Câu 6: Quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. An giê ri B. Ai Cập C. Ma rốc D. Tuy ni di
Câu 7: Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải
phóng dân tộc ở Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba B. Thắng lợi của cách mạng Mê hi cô
C. Thắng lợi của cách mạng e cu a do D. Tất cả đều đúng
Câu 8: Phong trào đấu tranh ở châu Phi diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?
A. Bắc Phi B. Tây Phi C. Đông Phi D. Nam Phi
Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ la tinh được mệnh danh là gì?
A. Lục địa bùng cháy B. Lục địa mới trỗi dậy
C. Lục địa đen D. Lục địa phát triển.
BÀI 6 - NƯỚC MĨ
Câu 1. Biểu hiện nào chứng tỏ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ phát triển
mạnh mẽ?
A. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. Mĩ trở thành trung tâm thương mại lớn nhất thế giới.
C. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu trở thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. Mĩ trở thành thị trường kinh tế năng động nhất thế giới.
Câu 2. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Nhật Bản. B. Mĩ.
C. Đức. D. Liên Xô.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ ?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
C. Khống chế chi phối các nước tu bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
D. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Trong thập kỷ 90 của thế kỷ XX, chính quyền B.Clinton đưa ra chiến lược
A. “Ngăn đe thực tế”.
B. “Trả đũa ồ ạt”.
C. “Phản ứng linh hoạt”.
D. “Cam kết và mở rộng”.
Câu 5. Mĩ là nước đầu tiên
A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh Trái Đất.
C. đưa người lên Mặt Trăng.
D. phóng tàu vũ trụ đưa con người lên Sao Hỏa.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không nằm trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng
thống Mĩ B.Clinton?
A. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấm
B. Tăng cường khôi phục, phát triến tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mk
C. Sử dụng khấu hiệu “Thúc đấy dân chủ” đế can thiệp vào nội bộ của nước khác.
D. Xây dựng trật tự thế giới theo hướng đa cực, nhiều trung tâm.
Câu7 . Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định
nhất ?
A. Nhờ áp dụng những thành tựu Khoa học kĩ thuật.
B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất ,tập trung tư bản cao.
D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
Câu 8. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?
A. Phô trương sức mạnh về quân sự.
B. Phô trương sức mạnh về kinh tế .
C. Khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 9. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển? trong và sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.
Câu 10. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ từ năm 1945
đến năm 2000 là gì?
A. Chuẩn bị tiến hành « Chiến tranh tổng lực ».
B. Ủng hộ « Chiến lược toàn cầu ».
C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
D. Theo đuổi « Chủ nghĩa lấp chỗ trống ».
BÀI 7 - TÂY ÂU
Câu 1. Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước.
B. Sự viện trợ của Mĩ theo “ kế hoạch Mácsan”.
C. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận.
D. Sự giúp đỡ và viện trợ của Liên Xô. Câu 2. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50- 70 của thế kỉ
XX là:
A. trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị, kinh tế.
C. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới.
D. cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất.
Câu 3. Cho các sự kiện sau:
1. “Cộng đồng châu Âu” (EC).
2. “Liên minh châu Âu” (EU).
3. “Cộng đồng than - thép châu Âu”.
4. “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu”.
Hãy sắp xếp các tố chức trên theo trình tự đúng với quá trình thành lập Liên minh châu
Âu.
A. 1,2, 3,4. B. 4, 3, 2,1. C. 3,4, 1,2. D. 1, 3, 2,
4.
Câu 4. Mục tiêu của Liên minh Châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp tác liên minh giữa các nước
thành viên trong lĩnh vực:
A. tài chính và đối ngoại.
B. kinh tế, chính trị và văn hóa.
C. kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung
D. chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
Câu 5. Định ước Henxinki được kí kết 33 nước Châu Âu với Mĩ và Ca na đa đã tạo ra một cơ
chế giải quyết vấn đề gì?
A. Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở Châu Âu.
B. Vấn đề chống khủng bố ở Châu Âu.
C. Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính ở Châu Âu.
D. Vấn đề về văn hóa ở Châu Âu.
Câu 6. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành sau chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. Mĩ, Tây Âu, Liên Xô.
B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
C. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc.
D. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô
Câu 7. Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu trong những năm 1950 – 1973 so
với những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B. tất cả các nước chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài.
C. ủng hộ Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam và xâm lược trở lại các thuộc địa cũ của mình.
D. nhiều nước một mặt vẫn tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác cố gắng đa dạng hóa, đa
phương hóa trong quan hệ đối ngoại.
Câu 8. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết
khu vực vì
A. muốn xây dựng mô hình nhà nước chung, mang bản sắc của Châu Âu.
B. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ.
C. bị cạnh tranh khốc liệt bởi Mĩ và Nhật Bản.
D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây Âu.
Câu 9. Đến cuối thập kỷ 90 của thế kỷ XX, tố chức nào đã trở thành tố chức liên kết chính trị
- kinh tế lớn nhất hành tinh ?
A. Liên Hiệp Quốc.
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Khối Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
D. Liên minh Châu Âu. BÀI 8 - NHẬT BẢN
Câu 1. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến nay là
A. luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. thực hiện chiến lược toàn cầu.
C. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
D. coi trọng quan hệ với Tây Âu.
Câu 2. Giai đoạn phát triến “thần kỳ” của nền kinh tế Nhật Bản là:
A. từ năm 1945 đến năm 1952.
B. từ năm 1952 đến năm 1960.
C. từ năm 1960 đến năm 1973.
D. từ năm 1973 đến năm 1991.
Câu 3. Nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. biết thâm nhập thị trường thế giới.
B. tác dụng của những cải cách dân chủ.
C. áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. con người được coi là vốn quý nhất.
Câu 4. Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành
A. một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
B. nước đi đầu về công nghệ phần mềm.
C. nước đứng đầu về khoa học-kỹ thuật.
D. có nền tài chính số một thế giới.
Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng những hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh
TG thứ hai?
A. Lãnh thổ Nhật Bản không rộng, tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
B. Cơ cấu kinh tế của Nhật Bản thiếu cân đối.
C. Vốn chủ yếu đầu tư cho quốc phòng.
D. Nhật Bản luôn gặp sự cạnh tranh quyết liệt của nền kinh tế Mĩ, Tây Âu.
Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng tình hình đất nước của Nhật Bản sau chiến tranh TG thứ
hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá, kinh tế phát triển nhanh.
B. Chiến tranh đã để lại cho Nhật Bản những hậu quả hết sức nặng nề.
C. Đã loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật
D. Bị quân đội Mĩ, với danh nghĩa lực lượng Đồng minh chiếm đóng.
Câu 7. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật năm 1951 đã đặt Nhật Bản
A. luôn ở trong tình trạng phụ thuộc Mĩ về kinh tế.
B. luôn ở trong tình trạng phụ thuộc Mĩ về chính trị.
C. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng các căn cứ quân
sự trên lãnh thổ.
D. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ về kinh tế và an ninh của Mĩ.
Câu 8. Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu có gì khác
biệt trong quan hệ với Mĩ?
A. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng những nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng
của Mĩ.
C. Tây Âu liên minh chặt chẽ nhưng Nhật Bản tồn tại độc lập với Mĩ.
D. Nhật Bản liên minh cả với Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.
Câu 9. Từ đầu thập kỉ 90, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác khác đến phạm vi toàn cầu và chú trọng phát triển
quan hệ với các nước Đông Nam Á. B. mở rộng quan hệ với các nước trên Mĩ, Canađa và Tây Âu.
C. mở rộng quan hệ với Nga và Trung Quốc.
D. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
Câu 10. Từ nửa sau những năm 80, nền kinh tế Nhật bản có điểm gì nổi trội hơn so với Mĩ
và Tây Âu:
A. đi đầu về khoa học – kỹ thuật.
B. đứng đầu về sản lượng công nghiệp.
C. đi đầu về khoa học vũ trụ.
D. siêu cường tài chính số một thế giới.
BÀI 9 – QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
Câu 1. Sự kiện khởi đầu cho Chiến tranh lạnh là
A. sự ra đời của kế hoạch Mácsan (1947).
B. thông điệp của Tổng thống Mĩ “Truman” tại Quốc hội Mĩ (1947).
C. việc thành lập tố chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) .
D. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (1949).
Câu 2. Hai nhà lãnh đạo Goocbachốp và G.Buso đã chính thức cùng tuyên bố chấm dứt
Chiến tranh lạnh vào
A. tháng 01 năm 1973.
B. tháng 7 năm 1985.
C. tháng 12 năm 1989.
D. tháng 8 năm 1991.
Câu 3. Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ
XX là
A. cục diện chiến tranh lạnh.
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hình thành xu hướng “đa cực”, nhiều trung tâm.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết khu vực.
Câu 4. Sự ra đời của các tổ chức nào dưới đây đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực,
hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới?
A. Hội đồng Tương trợ kinh tế, Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương và Liên minh vì tiến bộ.
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương, Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. Liên minh châu Âu, Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 5. Mĩ và các nước tư bản phương Tây thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
(NATO) với mục đích nhằm
A. chống phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
B. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
C. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới.
D. chống phong trào cộng sản quốc tế.
Câu 6. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây đã xuất hiện từ đầu
A. những năm 50 của thế kỉ XX.
B. những năm 60 của thế kỉ XX.
C. những năm 70 của thế kỉ XX.
D. những năm 80 của thế kỉ XX.
BÀI 10 - CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ NỬA
SAU THẾ KỶ XX
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_2019_202.doc