Đề cương ôn tập học kì I môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Chu Văn An
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Chu Văn An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập HKI-Môn hóa học lớp 10
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
LỚP 10-MÔN HÓA HỌC
CHỦ ĐỀ I: NGUYÊN TỬ VÀ BẢNG TUẦN HOÀN
A. KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý
I. Cấu tạo nguyên tử
I.1. Hạt nhân nguyên tử – Nguyên tố hoá học – Đồng vị
I.1.1. Điện tích hạt nhân
Vỏ nguyên tử Hạt nhân
Đặc tính hạt
electron (e) proton (p) nơtron (n)
–19 –19
Điện tích q qe = –1,602.10 C = 1– qp = +1,602.10 C = 1+ qn = 0
–27 –27
Khối lượng m (Không cần nhớ) mp = 1,67.10 kg 1u mn = 1,67.10 kg 1u
Vậy trong nguyên tử: Số proton = số electron = số đơn vị điện tích hạt nhân = Z.
I.1.2. Số khối của hạt nhân( A)
– Số khối của hạt nhân (A) là tổng số proton và notron trong hạt nhân
A = Z + N
– Giá trị của số khối là giá trị khối lượng nguyên tử tính theo đvC và là giá trị khối lượng mol nguyên tử
A
– Ký hiệu nguyên tử X: Z X A là số khối của hạt nhân; Z số hiệu của nguyên tử
I.1.3. Khối lượng, nguyên tử khối
1u = 1 đơn vị khối lượng nguyên tử = 1,66.10–27kg = 1đvC
I.1.4. Nguyên tố hoá học
I.1.5. Đồng vị – nguyên tử khối trung bình
– Đồng vị: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng
khác nhau về số nơtron.
– Với nguyên tố có nhiều đồng vị, nguyên tử khối của chúng là nguyên tử khối trung bình của các đồng
vị có kể đến phần trăm về số nguyên tử mỗi đồng vị trong tự nhiên.
Ví dụ: nguyên tố X có các đồng vị :
X1 có nguyên tử khối là A1, chiếm x1% về số hạt trong tự nhiên
X2 có nguyên tử khối là A2, chiếm x2% về số hạt trong tự nhiên
Vậy nguyên tử khối trung bình của X là
A1.x1 + A2.x2
A = ( với: x1 + x2 =100 hoặc x1% + x2% = 100% )
x1 + x2
I.2. Vỏ nguyên tử
Lớp K(n =1) Lớp L(n = 2) Lớp M (n = 3) Lớp L(n = 4)
Phân lớp 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f
Số AO 1 1 3 1 3 5 1 3 5 7
Số electron 2 2 6 2 6 10 2 6 10 14
max 2 8 18 32
I.2.1.2. Nguyên lý vững bền :
Biên soạn: Tổ hóa học-THPT Chu Văn An-Hà Nội Đề cương ôn tập HKI-Môn hóa học lớp 10
– Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt những AO có mức năng lượng từ thấp
tới cao. 1s/ 2s.2p : 3s.3p / 4s.3d.4p : 5s.4d.5p / 6s.4f.5d.6p : 7s.5f.6d.7p/ .
I.2.2. Cấu hình electron nguyên tử
* Cách viết cấu hình electron:
- Xác định số electron của nguyên tử ( Z)
- Các electron sẽ được phân bố vào các AO theo các nguyên lý và quy tắc trên.
- Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong cùng một lớp và theo thứ tự các lớp electron.
Ví dụ: Viết cấu hình electron của Sc ( Z = 21)
+ Số electron là: 21
+ Sự điền electron vào các AO: 1s22s22p63s23p64s23d1
+ Cấu hình electron : 1s22s22p63s23p63d14s2
II. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
II.1. Nguyên tắc sắp xếp, cấu tạo bảng.
II.1.1. Ô nguyên tố:
– STT ô nguyên tố = số hiệu nguyên tử Z
II.1.2. Chu kì:
– Là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron.
– STT chu kì = số lớp electron.
II.1.3. Nhóm:
– Nhóm A:
+ Gồm các nguyên tố họ s và họ p (nguyên tử nguyên tố đó có e cuối điền vào phân lớp s hoặc p).
+ STT nhóm A = Số e hóa trị nguyên tố nhóm A = số e lớp ngoài cùng.
– Nhóm B:
+ Gồm các nguyên tố họ d và họ f (nguyên tử nguyên tố đó có e cuối điền vào phân lớp d hoặc f).
II.2. Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố
– Quy tắc XO:
Tính kim loại Tính phi kim Độ âm điện BKNT
Trong chu
kì khi Z
tăng
Trong
nhóm A
khi Z tăng
Bảng 1.3. Sự biến thiên tính chất các nguyên tố nhóm A
II.3. Hợp chất oxit cao nhất và hiđroxit:
– Nếu nguyên tô R thuộc nhóm thứ nA thì:
R2On
+ Công thức của oxit cao nhất là: Công thức hợp chất khí với H: RH(8–n).
ROn/2
– Tính chất axit, bazơ của hợp chất oxit và hiđroxit biến thiên phù hợp với quy luật tính phi kim và kim
loại của nguyên tố.
Biên soạn: Tổ hóa học-THPT Chu Văn An-Hà Nội Đề cương ôn tập HKI-Môn hóa học lớp 10
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
I. Dạng 1: Bài tập về số hạt, tính bán kính nguyên tử.
Câu 1*: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm 3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên
tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Tính bán kính nguyên tử canxi
tính theo lí thuyết.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố
B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 8. Tìm nguyên tố A và B.
Câu 3: Cho biết X là nguyên tố phi kim. Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 54. Xác
định số hiệu nguyên tử của X.
Câu 4: Phân tử MX3 có số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử của M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên
tử của X là 8. Xác định số hiệu nguyên tử của X.
2–
Câu 5: Ion (AB3) có tổng số hạt mang điện là 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử nguyên tố A
nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử nguyên tố B là 8. Tìm công thức của ion.
II. Dạng 2: Bài tập về đồng vị.
Câu 6: Hiđro điều chế từ nước có nguyên tử khối trung bình là 1,008. H chủ yếu tồn tại ở 2 đồng vị 2H và
1 2
H. Trong 1,12 lít H2 (đktc) số nguyên tử H là?
12 13
Câu 7: Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền là 6 C và 6 C. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là
12
12,011. Tính số nguyên tử C có trong 1,12 lít etanol (C2H5OH) ở đktc?
37 35
Câu 8:Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 17 Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 17 Cl . Tính
37
thành phần % theo khối lượng của 17 Cl trong HClO4.
IV. Dạng 4: Bài tập so sánh tính chất giữa các nguyên tố và hợp chất.
Câu 9: Cho các nguyên tử: 19X ; 20Y ; 12Q ; 13T. Sắp xếp các nguyên tử theo chiều tăng tính kim loại. Giải
thích.
Câu 10: Cho biết : 15P, 16S, 17Cl, 9F. Sắp xếp theo chiều giảm dần tính phi kim của các nguyên tố. Giải
thích.
Câu 11: Cho các axit: H2CO3 ; H3PO4 ; HClO4 ; H2SO4. Sắp xếp theo chiều tăng tính axit. Giải thích (Biết
15P, 16S, 17Cl, 6C)
Câu 12: Xét các nguyên tố 13Al, 11Na, 15P, 9F. Sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử. Giải
thích.
Câu 13: Cho các nguyên tố sau ở cùng chu kì 3: X (Z = 11), Y ( Z = 16) và T ( Z = 17). Giá trị độ âm điện
là: 3,16; 2,58; 0,93. Gắn các nguyên tố với độ âm điện đúng của chúng. Giải thích.
V. Dạng 5: Cấu hình electron, vị trí, tính chất.
Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 3p x, X không phải khí hiếm. Nguyên tử của
nguyên tố Y có phân lớp ngoài cùng là 4sy. X,Y không phải là khí hiếm. Cho biết X, Y là kim loại hay phi
kim. Giải thích.
Câu 15: Cation X3+ và anionY2– đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cho biết vị trí của X
và Y trong bảng tuần hoàn. Giải thích.
Câu 16: X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau, Y ở nhóm VA, ở trạng thái đơn chất X và
Y có phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Tìm vị trí của Y và X
trong bảng tuần hoàn? Giải thích.
Câu 17: Anion X– và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Tìm vị trí của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Giải thích.
Biên soạn: Tổ hóa học-THPT Chu Văn An-Hà Nội Đề cương ôn tập HKI-Môn hóa học lớp 10
VI. Dạng 6: Bài tập xác định nguyên tố qua giá trị M và M
Câu 18: Oxit cao nhất của 1 nguyên tố là RO 3. Trong hợp chất với hidro, R chiếm 94,12% về khối lượng,
Tìm nguyên tố R.
Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np4. Trong hợp chất khí
của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit
cao nhất là
Câu 20: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất)
và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4.
a. Xác định nguyên tố R.
b. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R.
Câu 21: Cho 3,1gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2
(đktc). Xác định hai kim loại.
*
Câu 22 : Cho 3,0 g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO tác dụng vừa đủ với 100 ml H 2SO4 1M.
Cho biết M thuộc nhóm IIA. Xác định M?
ĐÁP ÁN: (Chỉ có kêt quả, học sinh phải trình bày chi tiết)
Câu 1*: 0,196 nm. Câu 2: Al và Cl Câu 3: 17.
2- 20
Câu 4: AlCl3 Câu 5: (SO3) Câu 6: 4,816.10
Câu 7: 5,95.1022 Câu 8: 8,92%
Câu 9: 13T < 12Q < 20Y < 19X. Câu 10: F ; Cl ; S ; P
Câu 11: H2CO3 < H3PO4 < H2SO4 < HClO4
Câu 12: F < P < Al < Na
Câu 13: X: 0,93; Y: 2,58; T: 3,16.
Câu 14: X có thể là kim loại hoặc phi kim ; Y là kim loại
Câu 15: X ở ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA và Y ở ô 8, chu kỳ II, nhóm VIA
Câu 16: Y : chu kỳ 3 nhóm VA và X: chu kỳ 2 nhóm VIA.
Câu 17: X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
Câu 18: S Câu 19: 40,00%. Câu 20: a. C.
Câu 21: Na và K Câu 22*: Mg
Biên soạn: Tổ hóa học-THPT Chu Văn An-Hà Nội Đề cương ôn tập HKI-Môn hóa học lớp 10
CHỦ ĐỀ II: LIÊN KẾT HÓA HỌC
A. KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý
II. Liên kết ion.
II.1. Khái niệm: là liên kết có bản chất là lực hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện trái dấu, được hình thành
từ hai nguyên tử của hai nguyên tố có độ âm điện rất khác nhau, thường là: kim loại điển hình (độ âm điện
nhỏ) với phi kim điển hình (độ âm điện lớn )
+ Ví dụ: kim loại kiềm, kiềm thổ với các halogen hoặc oxy.
Viết sơ đồ hình thành liên kết trong NaCl, CaO, ...
III. Liên kết cộng hóa trị.
III.1. Khái niệm:
– Là liên kết được hình thành bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung của hai nguyên tử khi tham
gia liên kết.
– Khi tạo liên kết các nguyên tử thường bỏ ra số electron bằng với số electron nguyên tử còn thiếu (để
trở thành cấu hình khí hiếm) góp chung nhau tạo thành liên kết.
– Quy ước: mỗi cặp electron dùng chung là 1 liên kết CHT (kí hiệu là một gạch ngang: ─ )
- Công thức e, công thức cấu tạo các phân tử: H2, N2, HCl, CO2, CH4, NH3 ...
III.2. Phân loại:
– Liên kết cộng hóa trị không cực:
– Liên kết cộng hóa trị có cực:
IV. Cơ sở phân loại liên kết
– Định tính:
+ Giữa các nguyên tử kim loại trong khối kim loại hoặc hợp kim liên kết kim loại
+ Giữa nguyên tử kim loại điển hình và nguyên tử phi kim điển hình liên kết ion
+ Giữa các nguyên tử phi kim liên kết CHT.
– Định lượng:
Xét liên kết giữa 2 nguyên tử A, B : A B
* 0 0,4 : liên kết A –B là liên kết CHT không cực
* 0,4 1,7 :liên kết A – B là liên kết CHT có cực
* 1,7 : liên kết A – B là liên kết ion
Chú ý: Hiệu độ âm điện chỉ có tính chất tương đối trong việc phân loại liên kết, có một số trường hợp
ngoại lệ như: HF, AlCl3...
B. BÀI TẬP
Câu 1: Nguyên tử nguyên tố Z có 20 proton, còn Y là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 9 proton. Công
thức của hợp chất và kiểu liên kết giữa các nguyên tử này là
Đáp án: ZY2 với liên kết ion
Câu 2: Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử: NH 3, H2O và HCl. So sánh độ phân cực
của liên kết giữa các phân tử.
Câu 3: Viết sơ đồ hình thành liên kết trong KCl và MgO.
Biên soạn: Tổ hóa học-THPT Chu Văn An-Hà Nội Đề cương ôn tập HKI-Môn hóa học lớp 10
CHỦ ĐỀ IV: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
A. KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý
I. Số oxi hoá
II. Lập phương trình phản ứng oxi hóa khử
B. BÀI TẬP ÁP DỤNG.
I. Cân bằng phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp thăng bằng e.
I.1. Dạng cơ bản
1. P + KClO3 P2O5 + KCl.
2. P + H2 SO4 H3PO4 + SO2 +H2O.
3. S+ HNO3 H2SO4 + NO.
4. H2S + HClO3 HCl +H2SO4.
2. Dạng có môi trường:
1. Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NO + H2O.
2. Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
3. Mg + H2SO4 MgSO4 + H2S + H2O.
4. Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O.
5. FeCO3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + S + CO2 + H2O.
6. Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + N2O + H2O.
7. Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O.
8. FeSO4 + H2SO4 + KMnO4 Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
9. KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
10. K2Cr2O7 + HCl KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O.
3. Dạng phức tạp
a. Có nhiều quá trình oxi hóa khử.
1. FeS2 + HNO3 Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O.
2. As2S3+ HNO3 + H2O H3AsO4 + H2SO4 + NO.
3. As2S3 + HNO3 H3AsO4 + H2SO4 + NO2 + H2O.
4. Zn + HNO3 Zn(NO3)2 + NO + NO2 +H2O. (tỉ lệ mol NO và NO2 là 1:3)
b. Có tham số:
1. FexOy +H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
2. M + HNO3 M(NO3)n + NO + H2O.
c. Kết hợp với phương pháp đại số:
1. KBr + KMnO4 + KHSO4 K2SO4 + MnSO4 + Br2 + H2O.
3+ – – 2–
2. Br2 + Cr + OH Br + CrO4 + H2O.
3. Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
4. FeSO4 + KNO3 + KHSO4 → Fe2(SO4)3 + NO + K2SO4 + H2O.
Biên soạn: Tổ hóa học-THPT Chu Văn An-Hà Nội Đề cương ôn tập HKI-Môn hóa học lớp 10
ĐỀ THAM KHẢO:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN Môn: Hoá học lớp 10
Dành cho các lớp A, Toán, Lý, Sinh, Tin
ÐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi gồm 01 trang ----------------------
Câu 1:(2,5 điểm)
Nguyên tử nguyên tố X có số hạt proton là 11. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố Y có tổng số
electron trong các phân lớp p là 11.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X và Y.
b. So sánh bán kính nguyên tử của X và Y, giải thích.
c. Cho biết loại liên kết giữa X và Y, giải thích.
Câu 2:(1,5 điểm)
Nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,011. Cho rằng trong tự nhiên, cacbon tồn tại chủ yếu ở hai đồng
vị 12C và 13C.
a. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử từng đồng vị của cacbon.
12
b. Tính số nguyên tử C có trong 3,36 lít khí CO2 ở đktc.
Câu 3:(2,5 điểm) Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn.
a. Viết công thức phân tử oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của R.
b. Trong hợp chất oxit cao nhất, R chiếm 25,93% về khối lượng.
- Xác định nguyên tố R.
- Viết công thức electron, công thức cấu tạo của hợp chất RH3. (Cho ZH = 1)
Câu 4:(3,0 điểm)
Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử dưới đây theo phương pháp thăng bằng electron.
Xác định chất oxi hóa và quá trình oxi hóa ở mỗi phản ứng:
to
a. HNO3 + C NO + CO2 + H2O.
b. MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O.
c. Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
Câu 5:(0,5 điểm) Cho 19 gam hỗn hợp X gồm hai muối RHCO 3 và R2CO3 (với R là kim loại thuộc nhóm
IA trong bảng tuần hoàn) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít CO 2 ở đktc. Xác định kim
loại R.
Cho biết: Nguyên tử khối của các nguyên tố: H= 1; O = 16;C=12; N=14; P=31
Nguyên tử khối của các nguyên tố nhóm IA: Li = 7; Na =23; K = 39; Rb = 85.
23
Số Avogađro NA = 6,02.10
-----------Hết--------
Biên soạn: Tổ hóa học-THPT Chu Văn An-Hà Nội
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_10_nam_hoc_2019_202.docx