· Lý Thuyết
1. Nêu nguyên lí làm việc và đặc điểm của đèn huỳnh quang ?
· Nguyên lí làm việc:
Khi đóng điện hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn taoj ra tia tử ngoại , tia tử ngoại tác động vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng. Màu sắc của ánh sáng đèn phuj thuộc vào lớp bột huỳnh quang.
· Đặc điểm:
- Hiện tượng nhấp nháy: Với dòng điện tần số 50Hz đèn phát ra ánh sáng không liên tục , có hiệu ứng nhấp nháy , gây mỏi mắt.
- Hiệu suất phát quang: hiệu suất phát quang cao: khoảng 20% đến 25% điện năng tiêu thụ biến đổi thành quang năng, phần còn lại toả nhiệt .
- Tuổi thọ : khoảng 8000 giờ
- Mồi phóng điện: vì khoảng cách giữa hai điện cực lớn , để đèn phóng điện được cần mồi phóng điện
4 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 15774 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Công Nghệ 8 Học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP CN8 HKII
Trắc nghiệm: các tiết 37 đến 50
Tự luận:
Lý Thuyết
Nêu nguyên lí làm việc và đặc điểm của đèn huỳnh quang ?
Nguyên lí làm việc:
Khi đóng điện hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn taoj ra tia tử ngoại , tia tử ngoại tác động vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng. Màu sắc của ánh sáng đèn phuj thuộc vào lớp bột huỳnh quang.
Đặc điểm:
Hiện tượng nhấp nháy: Với dòng điện tần số 50Hz đèn phát ra ánh sáng không liên tục , có hiệu ứng nhấp nháy , gây mỏi mắt.
Hiệu suất phát quang: hiệu suất phát quang cao: khoảng 20% đến 25% điện năng tiêu thụ biến đổi thành quang năng, phần còn lại toả nhiệt .
Tuổi thọ : khoảng 8000 giờ
Mồi phóng điện: vì khoảng cách giữa hai điện cực lớn , để đèn phóng điện được cần mồi phóng điện
Viết công thức tính điện trở dây đôt nóng và nêu yêu cầu kỉ thuật của dây đốt nóng?
Điện trở dây đốt nóng:
Yêu cầu kỉ thuật của dây đốt nóng:
Dây đốt nóng làm bằng vật liệu có điện trở suất lớn như dây niken – crom ( = 1,1.10-6 ) và dây phêro – crom ( = 1,3.10-6 )
Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao: dây niken – crom có nhiệt độ làm việc từ 1000oC đến 1100oC, dây phêro – crom có nhiệt độ làm việc từ 850oC
Hãy nêu nguyên lí làm việc của bàn là điện ? Khi sử dụng bàn là điện ta nên chú ý điều gì ?
Nguyên lí làm việc:
Khi đóng điện , dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt , nhiệt được tích vào đế bàn là làm nóng bàn là.
Sử dụng: SGK/ trang 145
Nêu ứng dụng của động cơ điện 1 pha ? Khi sử dụng động cơ điện một pha nên chú ý điều gì?
Trả lời: SGK/ trang 152,153
Nêu nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha ?
Khi đưa điện áp ( U1 ) vào dây quấn sơ cấp có số vòng N1, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện. Nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ ở hai đầu dây quấn thứ cấp ( số vòng N2 ) sẽ có điện áp U2
Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số vòng dây của chúng
Máy biến áp có U2 > U1 gọi là máy biến áp tăng áp
Máy biến áp có U2 < U1 gọi là máy biến áp giảm áp
Nêu ứng dụng của máy biến áp một pha? Khi sử dụng máy biến áp một pha ta nên chú ý những điều gì?
Phần 4/ SGK/T 160
Nêu các đặc điểm của giờ cao điểm? Nêu cách để sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng?
Đặc điểm của giờ cao điểm:
Điện năng tiêu thụ rất lớn trong khi khả năng cung cấp điện của các nhà máy điện khơng đáp ứng đủ.
Điện áp của mạng điện bị giảm xuống , ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện
Biện pháp sử dụng hợp lí điện năng:
- Giảm bớt tiêu thụ điện trong giờ cao điểm: ta phải cắt bớt 1 số đồ dùng khơng thiết yếu
- Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng
Ví dụ: sử dụng đèn huỳnh quang để chiếu sáng tiết kiệm điện năng hơn đèn sợi đốt
Khơng sử dụng lãng phí điện năng
Hãy nêu đặc đi ểm và yêu cầu của mạng địên trong nhà?
Đặc điểm:
Có điện áp định mức là 220V
Đồ dùng của mạng điện trong nhà rất đa dạng, phong phú, có công suất khác nhau.
Điện áp định mức của các thiết bị ,đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp của mạng điện . Riêng các thiết bị đóng – cắt, bảo vệ, lấy điện có thể lớn hơn điện áp của mạng điện
Yêu cầu:
Đảm bảo cung cấp đủ điện và dự phòng khi cần thiết
Đảm bảo an toàn cho người sử dụng và ngôi nhà
Sử dụng thuận tiện , chắc, đẹp
Dễ dàng kiểm tra và sửa chửa
Nêu khái niệm, cấu tạo ,nguyên lí làm việc và phân loại cơng tắc điện?
Khái niệm : Là thiết bị đóng – cắt mạch điện
Cấu tạo: gồm vỏ, cực động và cực tĩnh
Vỏ: làm bằng nhựa , sứ cách điện
Cực động : làm bằng đồng gắn liền với núm đĩng- cắt
Cực tĩnh: làm bằng đồng cĩ vít để cố định đầu dây dẫn điện.
c. Nguyên lí làm việc : khi đóng công tắc , cực động tiếp xúc với cực tĩnh làm kín mạch. Khi cắt công tắc cực động tách khỏi cực tĩnh làm hở mạch điện.
Công tắc thường được lắp trên dây pha, nối tiếp với tải, sau cầu chì
Phân loại :
Dựa vào số cực ta chia ra : công tắc 2 cực và công tắc 3 cực
Dựa vào thao tác đóng- cắt có thể phân ra : công tắc bấm , công tắc bật , công tắc xoay …
Sơ đồ điện là gì? Thế nào là sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt ?
Sơ đồ điện: là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện , mạng điện hoặc hệ thống điện
Sơ đồ nguyên lí: là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện rõ vị trí lắp đặt, cách lắp ráp sắp xếp của chúng trong thực tế
Sơ đồ lắp đặt: là sơ đồ biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phân tử ( đồ dùng điện , thiết bị điện, dây dẫn điện…) của mạch điện
Bài tập:
Một dây đốt nĩng làm bằng niken- crom , cĩ chiều dài 5cm, tiết diện 0.01 mm2 . Hãy tính điện trở của đoạn dây đốt nĩng trên. Biêt niken – crom cĩ điện trở suất là 1,1.10-6
Một máy biến áp một pha cĩ số vịng dây sơ cấp la 800 vịng, nối và nguồn điện 36V. Muốn điện áp thứ cấp bằng 220V thì số vịng dây thứ cấp là bao nhiêu ?
Một máy biến áp có số vòng dây sơ cấp N1 = 1500 vòng, được nối với nguồn điện có điện áp 220 V. Tính điện áp thứ cấp (U2) và số vòng dây thứ cấp(N2). Biết hệ số biến áp k = 3. Cho biết đây là máy biến áp gì?
Hãy tính điện năng tiêu thụ của 4 bóng đèn 220V – 75W trong một tháng ( 30 ngày )?
Một gia đình có các đồ dùng điện được liệt kê trong bảng dưới. Hãy tính điện năng tiêu thụ của gia đình đó trong 1 tháng( 30 ngày )?
TT
Tên đồ dùng điện
Công suất điện(W)
Số lượng
Thời gian sử dụng trong ngày t ( h)
Điện năng tiêu thụ trong ngày A( Wh)
1
Đèn sợi đốt
60
1
4
2
Đèn huỳnh quang
40
2
5
3
Quạt bàn
150
1
3
4
Tủ lạnh
85
1
24
5
Ti vi
70
1
5
6
Nồi cơm điện
500
1
1
7
Bơm nước
250
1
0.5
8
Máy vi tính
250
1
5
Điện năng tiêu thụ của gia đình trong 1 ngày: An =…………………………
Điện năng tiêu thụ của gia đình trong 1 tháng At = …………………………
( biết điện năng tiêu thụ của các đị dùng cùng loại là như nhau trong 1 ngày và điện năng tiêu thụ của các ngày trong tháng là như nhau )
File đính kèm:
- DE CUONG ON THI HOC KY II CONG NGHE 8.doc