Đề cương Giáo dục công dân 7 năm 2012 - 2013

a. Môi trường: là toàn bộ những điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người, thiên nhiên.

b.Tài nguyên thiên nhiên: là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người.

- Bảo vệ môi trường?

a. Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, đảm bảo cân bằng sinh thái

b. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm, tu bổ, tái tạo Vai trò của môi trường và TNTN đối với con người

- Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống của con người.

 + Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hóa xã hội.

+ Tạo cho con người phương tiện sống, phát triển trí tuệ, đạo đức.

+ Tạo cuộc sống tinh thần: làm cho con người vui tươi, khoẻ mạnh, làm giàu đời sống tinh thần.

 

 

docx4 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 975 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương Giáo dục công dân 7 năm 2012 - 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên chủ đề Khái niệm Ý nghĩa Trách nhiệm công dân Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên a. Môi trường: là toàn bộ những điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người, thiên nhiên. b.Tài nguyên thiên nhiên: là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người. - Bảo vệ môi trường? a. Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, đảm bảo cân bằng sinh thái b. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm, tu bổ, tái tạo Vai trò của môi trường và TNTN đối với con người - Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống của con người. + Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hóa xã hội. + Tạo cho con người phương tiện sống, phát triển trí tuệ, đạo đức. + Tạo cuộc sống tinh thần: làm cho con người vui tươi, khoẻ mạnh, làm giàu đời sống tinh thần. - Thực hiện quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và TNTN. - Tiết kiệm TNTN - Phê phán các hành vi làm ô nhiễm môi trường và suy kiệt TNTN Bảo vệ di sản văn hoá a. Di sản văn hóa: bao gồm di sản văn hóa phi vật thể và di sản văn hóa vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. b. Di sản văn hóa phi vật thể: là sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, được lưu truyền bằng truyền miệng, truyền nghề c. Di sản văn hóa vật thể: là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, bao gồm di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh - Di tích lịch sử- văn hóa là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học. - Danh lam thắng cảnh là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử, thẩm mĩ, khoa học. Ý nghĩa của việc bảo vệ di sản di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh: - Là cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc, nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện công đức của các thế hệ cha ông trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm của dân tộc trên các lĩnh vực. - Những di tích, di sản và cảnh đẹp đó cần được giữ gìn, phát huy trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Những quy định của pháp luật về bảo vệ DSVH: - Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ, phát huy giá trị của DSVH. - Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu DSVH. Chủ sở hữu DSVH có trách nhiệm giữ gìn và phát huy giá trị DSVH. - Nghiêm cấm các hành vi: chiếm đoạt, hủy hoại, đào bới, mua bán,lợi dụng DSVH. Trách nhiệm của học sinh: - Giữ sạch đẹp, không vứt rác bừa bãi. - Đi tham quan để tìm hiểu. - Tố giác kẻ ăn cắp các cổ vật, di vật. - Chống mê tín dị đoan. - Tham gia các lễ hội truyền thống. Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo a. Tín ngưỡng là lòng tin vào cái gì đó thần bí. b. Tôn giáo là hình thức tín ngưỡng có hệ thống, tổ chức, với quan niệm giáo lí thể hiện rõ sự tín ngưỡng. c. Mê tín dị đoan là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên. Quy định của pháp luật: a. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo: - Công dân có quyền theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào; Người đã theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào có thể thôi không theo nữa, họăc bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác mà không ai được cưỡng bức hay cản trở. b. Nghiêm cấm việc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để làm điều trái pháp luật và chính sách của Nhà nước. 3. Trách nhiệm chúng ta : - Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của người khác. - Tôn trọng nơi thờ tự. - Nghiêm cấm các hành vi lợi dụng tôn giáo để làm trái pháp luật. Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Nhà nước ta là nhà nước của ai? Do Đảng nào lãnh đạo? - Là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Do Đảng Cộng sản VN lãnh đạo. - Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan, tổ chức bao gồm những cán bộ, công chức thực hiện ý chí nguyện vọng của nhân dân, chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của đời sống xã hội. - Bộ máy nhà nước chia làm 4 cấp và 4 hệ thống cơ quan a.Phân cấp bộ máy nhà nước: - Bộ máy nhà nước được chia thành 4cấp: + Bộ máy nhà nước cấp trung ương: Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao. + Bộ máy nhà nước cấp tỉnh: HĐND, UBND, TAND, VKSND + Bộ máy nhà nước cấp huyện: HĐND,UBND,TAND, VKSND + Bộ máy nhà nước cấp xã: HĐND, UBND. b. Phân công bộ máy nhà nước: - Bộ máy nhà nước gồm có 4 loại cơ quan: + Các cơ quan quyền lực, đại biểu của nhân dân: Quốc hội, HĐND các cấp + Các cơ quan hành chính: Chính phủ, UBND các cấp + Các cơ quan xét xử: TAND: tối cao, tỉnh, huyện, quân sự. + Các cơ quan kiểm sát: VKSND: tối cao, tỉnh, huyện, quân sự. - Quốc hội: là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, do nhân dân bầu ra, được nhân dân giao cho nhiệm vụ trọng đại: + Làm và sửa đổi Hiến pháp, Luật. + Quyết định các chính sách cơ bản về đối nội và dối ngoại của đất nước. + Quyết định những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức, hoạt động của bộ máy nhà nước và hoạt động của nhân dân. - Chính phủ: là cơ quan chấp hành của Quốc hội, do Quốc hội bầu ra, là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, có nhiệm vụ: + Bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp, pháp luật phát huy quyền làm chủ của công dân. +Thống nhất việc quản lí thực hiện các nhiệm vụ + Bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống nhân dân - HĐND: là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra, có nhiệm vụ: + Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh Hiến pháp và pháp luật ở địa phương + Quyết định kế hoạch phát triển về mọi mặt ở địa phương. - UBND: là cơ quan chấp hành của HĐND, do HĐND bầu ra, là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương - Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự là cơ quan xét xử; xét xử công khai và quyết định theo đa số. - Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp. Trách nhiệm của nhà nước: - Phát huy quyền làm chủ, nâng cao đời sống nhân dân. - Bảo vệ Tổ quốc và xây dựng đất nước giàu mạnh. Quyền và nghĩa vụ của công dân: - Quyền: làm chủ, giám sát, góp ý kiến. - Nghĩa vụ: + Thực hiện chính sách pháp luật của nhà nước. + Bảo vệ cơ quan nhà nước. + Giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ. Bộ máy nhà nước cấp cơ sở .Bộ máy nhà nước cấp cơ sở: - HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền nhà nước cấp cơ sở. a. Hội đồng nhân dân: -HĐND xã do nhân dân trong xã trực tiếp bầu ra. - Nhiệm vụ: + Phát triển kinh tế- xã hội. + Ổn định và nâng cao đời sống ND. + Củng cố an ninh quốc phòng. b. Uỷ ban nhân dân: - UBND xã do HĐND xã bầu ra. Là cơ quan chấp hành nghị quyết của HĐND , là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. - Nhiệm vụ: + Quản lí nhà nước ở địa phương mình trong các lĩnh vực + Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của HĐND xã. + Đảm bảo an ninh chính trị, TTAT xã hội; thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, quản lí hộ khấu, hộ tịch ở địa phương + Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản nhà nước, bảo vệ quyền lợi của ND - Điều 119 và Điều 10 Hiến pháp 1992 quy định nhiệm vụ của HĐND - Điều 12 Hiến pháp 1992 quy định nhiệm vụ của UBND - Tôn trọng, bảo vệ cơ quan nhà nước. - Nghiêm chỉnh chấp hành quy định của pháp luật của chính quyền địa phương. II. Bài tập: Bài tập 1: - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ phân công và phân cấp bộ máy nhà nước ta. Bài tập 2: Yêu cầu học sinh cho biết những hành vi nào sau đây cần phê phán: a) Nói năng thiếu văn hoá khi đi lễ chùa. b) Quần áo thiếu lịch sự khi đi lễ chùa c) Tuân theo quy định của nhà chùa về thời gian, tác phong và hành vi khi đi lễ. d) Đi lễ nhà thờ muộn, đọc báo, hút thuốc khi cha giảng đạo. e) Nghe giảng đạo một cách chăm chú. Bài tập 3: Giải quyết tình huống Gia đình Nam rất nghèo, lại đông anh em. Bố mẹ Nam đã phải đi làm thuê rất vất vả để kiếm tiền nuôi các con ăn học. Các em Nam rất ngoan và học giỏi. Còn Nam mặc dù là con cả nhưng rất ham chơi, đua đòi. Nam đã nhiều lần bỏ học, thường xuyên giao du với các bạn xấu. Vì vậy kết quả học tập ngày càng kém. Có lần bị bố mắng, Nam đã bỏ đi cả đêm không về. Cuối năm học, Nam không đủ điểm lên lớp, phải học lại - Em hãy nhận xét những việc làm sai trái của Nam? - Theo em Nam đã không làm tròn quyền và bổn phận nào của trẻ em? - Em rút ra bài học gì cho bản thân.

File đính kèm:

  • docxde cuong GDCD 7 20122013.docx