a. Đọc các số sau:
514: Năm trăm mười bốn
955: Chín trăm năm mươi lăm
b. Viết các số sau:
Bảy trăm linh tám: 708
Chín trăm mười chín: 919
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đáp án đề kiểm tra cuối học kì II Môn: Toán - Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§¸P ¸N §Ò KIÓM TRA CUèI HKII
M¤N: tO¸N - LíP 2
Bài 1: (1điểm)
a. Đọc các số sau:
514: Năm trăm mười bốn
955: Chín trăm năm mươi lăm
b. Viết các số sau:
Bảy trăm linh tám: 708
Chín trăm mười chín: 919
2: (1điểm)
a. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
783; 584; 854; 617
==> 584; 617; 783; 854
b. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
620; 539; 782; 749
==> 782; 749; 620; 539
Bài 3: (1điểm)
>
<
=
579 425
308 = 308 369 = 360 + 9
-
Bài 4: Tính (1 điểm)
a. 8 + 5 = 13 b. 4 x 5 = 20
-
11 – 4 = 7 24 : 3 = 8
Bài 5: (2điểm)
a. Đặt tính rồi tính:
75 – 57 = 18 38 + 28 =66 316 + 462 = 788 785 – 521 = 264
b. Tìm y:
4 x y = 28 y : 5 = 3
y = 7 y = 15
Bài 6: (1điểm)
Một sợi dây đồng dài 9dm được cắt thành các đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 3dm. Hỏi sợi dây đó cắt được thành mấy đoạn như thế?
Giải
Sợi dây đó cắt được số đoạn là:
9 : 3 = 3 (dm)
Đáp số: 3dm
Đ
S
Bài: 7 (1điểm) : Điền đúng (Đ) và sai (S) vào các câu sau:
a. Số liền trước của 950 là 951 b. Số liền trước của 700 là 699
Đ
S
d. Số liền sau của 789 là 788 c. Số liền sau của 309 là 310
Bài : 8 (1điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) Đồng hồ chỉ mấy giờ? (0,5 điểm)
A.8 giờ rưỡi B. 12 giờ C. 9 giờ
b). Thứ hai tuần này là ngày 12 vậy thứ hai tuần sau là ngày bao nhiêu.(0,5điểm)
A. 18 B. 19 C. 20
Bài 9 : (1điểm)
a. Vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình
tam giác bên để có thêm một hình tứ giác.
Trả lời:
b. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh là :
AB = 6dm ; BC = 7dm ; CD = 5dm ; AD = 9dm.
Chu vi của hình tứ giác đó là :
A. 13dm B. 14dm C. 27dm
§¸P ¸N §Ò KIÓM TRA CUèI HKII
M¤N: tO¸N - LíP 2
ĐỀ SỐ 1
Đọc thầm bài Những quả đào đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng.
1.Cậu bé Xuân đã làm gì với quả đào?
Xuân ăn xong đem hạt đi trồng Xuân ăn xong vứt hạt đi
Xuân không ăn mà để dành cho cha mẹ.
2.Cô bé Vân đã làm gì với quả đào?
Cô bé Vân ăn xong vứt hạt đi. Cô bé Vân ăn xong mà vẫn còn thèm.
Cả hai câu trên đều đúng.
3.Việt đã làm gì với quả đào.
Việt ăn xong đem hạt trồng. Việt ăn xong ,vứt hạt đi.
Việt không ăn mà đem cho bạn Sơn bị ốm.
4.Trong ba đứa trẻ ,ai là người có lòng tốt.
Cậu bé Xuân. Cô bé Vân Cậu bé Việt.
5.Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?”
Mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi.
Người ông mang về bốn quả đào để cho vợ và các cháu
Bữa cơm chiều hôm ấy,ông và các cháu ngồi nói chuyện.
ĐỀ SỐ 2
Đọc thầm bài Cây đa quê hương đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng.
1.Câu văn nào cho biết cây đa sống rất lâu?
Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ.
Ngọn chót vót giữa trời xanh.
Cây đa nghìn năm gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi.
2.Thân cây đa được so sánh với hình ảnh nào ?
Gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi . Là một tòa cổ kính.
Lớn hơn cột đình.
3.Cành cây đa được tả bằng những hình ảnh nào?
Lớn hơn cột đình Chốt vót giữa trời xanh.
Như những con rắn hổ mang giận dữ.
4.Ngồi hóng mát dưới gốc đa ,tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy:
Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa cánh đồng đàn trâu ra về lững thững ra về, bóng sừng trâu dưới nắng chiều kéo dài, lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng.
5.Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi “Lúc nào?”
Trong vòm lá ,gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì.
Chiều chiều,chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát.
Xa xa ,giữa cánh đồng,đàn trâu ra về.
ĐỀ SỐ 3
Đọc thầm bài "Ai ngoan sẽ được thưởng" đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng.
1.Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
Phòng học,phòng ngủ,phòng ăn,nhà bếp.
Phòng ngủ,phòng ăn,nhà bếp,nơi tắm rửa.
Phòng học ,phòng ăn,nhà bếp,nơi tắm rửa.
2.Bác Hồ hỏi các em những gì?
Các cháu chơi có vui không? Các cháu ăn có no không?
Cả hai câu trên đều đúng.
3.Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?.
Chia kẹo cho tất cả mọi người.
Ai ngoan thì được ăn kẹo,ai không ngoan thì không được ăn.
Ai ngoan thì được ăn kẹo,ai không ngoan thì cũng được.
4.Tại sao Bác khen bạn Tộ.
Vì bạn Tộ biết nghe lời cô.. Vì bạn Tộ biết nhận lỗi. Vì bạnTộ học giỏi.
5.Từ ngữ nào nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi?
Biết ơn.
Yêu thương
Yêu kính
ĐỀ SỐ 4
Đọc thầm bài Cháu nhớ Bác Hồ đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng.
1.Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào trong tam trí bạn nhỏ ?
Hồng hào đôi má , bạc phơ mái đầu. Mắt hiền sáng tựa vì sao.
Cả hai câu trên đều đúng.
2.Những từ ngữ nào được dùng để tả mái đầu của Bác ?
Hồng hào . Bạc phơ
Sáng tựa vì sao.
3.Câu thơ nào nói lên tình cảm yêu thương của Bác với các cháu nhi đồng?
Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời. Trung thu Bác gửi những lời vào thăm.
Giở xem ảnh Bác cất thầm bấy lâu.
4.Câu thơ nào nói lên tình cảm nhớ thương của bạn nhỏ đối với Bác Hồ?
Cháu ngồi cháu nhớ chòm râu Bác Hồ.
Ôm hôn ảnh Bác mà ngờ Bác hôn
Cả hai câu trên đều đúng
5.Câu “Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời.”được cấu tạo theo mẫu câu nào?
Ai là gì?
Ai làm gì?. Ai thế nào?
ĐỀ SỐ 5
Đọc thầm bài Chiếc rễ đa tròn đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng.
1.Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất ,Bác bảo chú cần vụ làm gì?
Chú cuốn rễ này lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.
Chú buộc nó tựa vào hai cái cọc ,rồi mới vùi hai đầu rễ xuống đất .
Cả hai câu trên đều đúng.
2.Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
Trở thành một cây đa to lớn . Trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.
Trở thành một cây đa thẳng đứng.
3.Các bạn nhỏ thích chơi trò chơi gì bên cây đa?.
Chơi trò trốn tìm bên cây đa.
Chơi trò chui qua ,chui lại bên cây đa.
Chơi trò nhảy dây bên cây đa.
4.Qua câu chuyện này,Bác là người thế nào?.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
5.Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi “Ở đâu”?
Buổi sớm hôm ấy, Bác Hồ đin dạo trong vườn.
Gần cây đa, Bác thấy một chiếc rễ đa nhỏ.
Nhiều năm sau,chiếc rễ thành cây đa con.
ĐỀ SỐ 5
Đọc thầm bài Chiếc rễ đa tròn đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng.
1.Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất ,Bác bảo chú cần vụ làm gì?
Chú cuốn rễ này lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.
Chú buộc nó tựa vào hai cái cọc ,rồi mới vùi hai đầu rễ xuống đất .
Cả hai câu trên đều đúng.
2.Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
Trở thành một cây đa to lớn . Trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.
Trở thành một cây đa thẳng đứng.
3.Các bạn nhỏ thích chơi trò chơi gì bên cây đa?.
Chơi trò trốn tìm bên cây đa.
Chơi trò chui qua ,chui lại bên cây đa.
Chơi trò nhảy dây bên cây đa.
4.Qua câu chuyện này,Bác là người thế nào?.
->Bác rất quan tâm đến thiếu nhi…
->Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh.…
5.Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi “Ở đâu”?
Buổi sớm hôm ấy, Bác Hồ đin dạo trong vườn.
Gần cây đa, Bác thấy một chiếc rễ đa nhỏ.
Nhiều năm sau,chiếc rễ thành cây đa con.
ĐỀ SỐ 6
Đọc thầm bài Bóp nát quả cam đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng.
1.Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì?
Để được nói hai tiếng “xin đánh”.. Để xin đi lính đánh giặc.
Để xin Vua một quả cam.
2.Những từ ngữ nào nói lên Quốc Toản nóng lòng gặp Vua ?
Đợi từ sáng đến trưa . Liều chết xô mấy người lính gác,xăm xăm xuống bến.
Cả hai câu trên đều đúng.
3.Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý?
Vì Vua thấy Quốc Toản còn trẻ. Vì Vua thấy Quốc Toản còn trẻ mà biết lo việc nước.
Vì Vua thấy Quốc Toản không có ý giết vua.
4.Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam.?
Vì ấm ức :xem như trẻ con,không cho dự bàn việc nước
Vì căm giận nên cậu nghiến răng ,hai bàn tay bóp chặt.
Cả hai câu trên đều đúng
5.Câu nào dưới đây dùng dấu phẩy đúng?
Sáng nay Vua , họp bàn việc nước.
Sáng nay , Vua họp bàn việc nước
Sáng nay Vua họp bàn , việc nước.
File đính kèm:
- Pdrhrtdjkswyrk.doc