I. Hai đường thẳng vuông góc với nhau
A. Phương pháp chứng minh:
C1 : Dùng các quan hệ vuông góc đã biết trong mặt phẳng.
C2 : góc .
C3: Dùng hệ quả:
16 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 2132 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề quan hệ vuông góc trong không gian, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của BD và
Xác định giao tuyến của (SBD) và
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O, SA vuông góc (BCD) và SA = AB. Gọi H và M lần lượt là trung điểm của SB và SD CMR OM vuông góc với (AHD)
Cho tam giác ABC cân tại A, I và H lần lượt là trung điểm cạnh AB, BC dựng SH (ABC). Trên đoạn CI và SA lần lượt lấy 2 điểm M, N sao cho MC = 2MI, NA = 2NS. Chứng minh MN (ABC)
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B, SA (ABC)
Kẻ đ/cao AH trong tam giác SAB. CM BC (SAB) và AH (SBC)
Kẻ đường cao AK trong tam giác SAC. CM SC (AHK)
Kẻ đường cao BM trong tam giác . CM BM //(AHK)
IV. Mặt phẳng vuông góc mặ phẳng
A. Phương pháp chứng minh
.
C1 : Chứng minh góc giữa chúng là một vuông.
O
, ,
Khi đó:
góc góc
C2 : Dùng hệ quả:Cho hai mặt phẳng vuông góc với nhau nếu có một đường thẳng nằm trong mặt phẳng này vuông góc với mặt phẳng kia.
B. Bài tập ứng dụng:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi. Các tam giác SAC và tam giác SBD cân tại S. Gọi O là tâm hình thoi
CM SO (ABCD)
CM (SAC) (SBD)
Hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại B. SA đáy
CM: (SAB) (SBC)
Gọi M là trung điểm AC. CM (SAC) (SBM)
Cho hình chóp S.ABC có SA (ABC). Tam giác ABC vuông tại B
CM: (SAC) (ABC)
Gọi H là hình chiếu của A lên SC. K là hình chiếu của A lên SB. CM (AHK)(SBC)
Gọi I là giao điểm của HK và mp(ABC). CM AIAH
Hai tam giác ACD và BCD nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau . AC =AD =BC =BD =a và CD =2x. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD và CD
CM: IJ AB , IJCD
Tính IJ và AB theo a và x
Xác định x sao cho (ABC)(ABD)
Cho tam giác đều ABC cạnh a, I là trung điểm BC, D là điểm đối xứng của A qua I. dựng đoạn SD = vuông góc với (ABC). CM
(SAB) (SAC)
(SBC)(SAD)
Cho hình chop S.ABC có đáy là tam giác vuông tại C, mặt bên SAC là tam giác đều có trong mặt phẳng vuông góc với (ABC).
CM: (SBC)(SAC)
Gọi I là trung điểm của SC. CMR (ABI)(SBC)
Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, I, K lần lượt là trung điểm của AB, BC
CMR SI(ABCD)
CMR SAD, SBC là tam giác vuông
CMR (SAD) (SAB) và (SBC) (SAB)
CMR(SDK) (SIC)
Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình chữ nhật, SA(ABCD). Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của A lên SB, SD
CMR(SAB) (SBC); (SAD) (SCD)
CMR (AEF) (SBC); (AEF) ((SCD)
Hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O và SOmp(ABCD). SO = a/2. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD và BC
CMR: (SBD)(SAC)
CMR (SIJ) (SBC)
Cho tứ diện ABCD có SA(ABC). Gọi H, K là trực tâm của 2 tam giác ABC và SBC. CMR
AH, SK, BC đồng quy
SC(BHK); (SAC) (BHK)
KH(SBC); (SBC) (BHK)
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a.
CMR đường thẳng AC’ (A’BD) và (ACC’A’)(A’BD)
Tính đường chéo AC’ của hình lập phương
Hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có tất cả các cạnh đều bằng nhau. CMR: AC B’D’, AB’CD’ và AD’CB’. Khi nào mp(AA’C’C)(BB’D’D)
V.CÁCH XÁC ĐINH GÓC
A. Lý thuyết
1. Góc của hai đường thẳng
Chọn điểm O tuỳ ý.
Dựng qua O : a’ // a; b’ // b .
Góc (a,b) = góc (a’,b’) =
Thường chọn điểm O a hoặc O b
2. Góc của hai mặt phẳng
Chọn điểm O thuộc giao tuyến của và .
Dựng qua O : và
Góc = Góc =
Chú ý: *
* Nếu thi chọn góc
3. Góc của đường thẳng và mặt phẳng
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu của nó trên mặt phẳng
Chọn điểm A thuộc đường thẳng a.
Dựng qua tại B.
Dựng giao điểm O của a và nếu chưa có.
( OB là hình chiếu của a trên mặt phẳng ())
Khi đó: Góc = Góc = .
Dùng công thức:
Bài tập
Cho tứ diện đều ABCD. Tính các góc sau:
Góc giữa AB và (BCD)
Góc giữa Ah và (ACD) với H là hình chiếu của A lên (ABC)
Cho hình chop S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a; SA (ABCD) và SA = . Tính các góc giữa:
SC và (ABCD); SC & (SAD); SB & (SAC); AC & (SBC)
(SBC) và (ABCD); (SBD) và (ABCD); (SAB) và (SCD)
Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với đáy và SA = 2a, ABC là tam giác đều cạnh a. Tính các góc giữa SB, (ABC) và góc giữa Sc, (SAB)
Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a, SA (ABCD)
CMR: BC(SAB)
Biết góc tạo bởi SC và (ABCD) là . Tính SA
Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a, SA= SB= SC =SD = a
CMR (SAC) (SBD)
Tính góc giữa 2 mp (ABCD) và (SAB)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông ABCD vuông tại A và D, có AB = 2a, AD=DC=a, SAmp(ABCD) và SA = a
CMR BC(SAC)
Xác định góc giữa SB và (ABCD); SB và (SAC)
CMR mp(SAD)mp(SDC), mp(SAC)mp(SCB)
Tính tan của góc giữa 2 mp(SBC) và (ABCD)
Goi là mp chứa SD và vuông góc với mp(SAC). Xác định thiết diện của hình chóp S.ABCD với
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi ABCD cạnh a góc BAD = 600 và SA = SB = SD =
CMR: (SAC)(ABCD)
CMR SBBC
Tính tan của góc giữa hai mp(SBD) và (ABCD)
Cho hình chóp S.ABCD có (SAB) và (ABCD) nằm trong hai mp vuông góc, ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB cân tại S. Gọi M,N là trung điểm của AB và DC
Chứng minh DC(SMN)
Tính góc giữa đường thẳng SN với mp(ABCD)
Tính góc giữa 2mp(SMC) và (ABCD)
Cho hình chóp S.ABC đáy là tam giác ABC vuông cân tại A, AB= BC= a, SA(ABC), SA = a
Tính góc giữa 2 mp (SBC) và (ABC)
Tính góc giữa 2 mp (SAC) và (SBC)
Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a, SA(ABCD), SA = a. Tính góc giữa 2mp
(SBC) và (ABCD)
(SBC) và (SCD)
Cho hình chop S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O, cạnh a, SO vuông góc với đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và CD. Cho biết MN tạo với (ABCD) góc 600.
Tính MN và SO
Tính góc giữa MN và (SBD)
VI.KHOAÛNG CAÙCH
A. Lý thuyết
Khoảng cách từ một điểm
đến một mặt phẳng
Khoảng cách từ một điểm
đến một đường thẳng
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
Khoảng cách giữa mặt phẳng và đường thẳng // song song
Khoảng cách giữa hai
mặt phẳng song song
Khoảng cách giữa hai
Đường thẳng chéo nhau
Cách1
Cách 2 nếu a b
- d ựng ho ặc tìm mp() ch ứa b v à vu ông g óc v ới a t ại A.
- trong , dựng đoạn AB b tại B
- đoạn AB là đoạn vuông góc chung của a và b
B. Bài tập
Cho tứ diện S.ABC, tam giác ABC vuông cân tại B và AC = 2a, cạnh SA (ABC) và SA = a
CM: (SAB)(SBC)
Tính khoảng cách từ A đến mp(SBC); C đến (SAB); B đến (SAC)
Tính khoảng cách từ trung điểm O của AC đến mp(SBC)
Gọi D , E là trung điểm của BC và SC tính khoảng cách từ A đến SD, k/c từ E đến AB
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là tam giác đều cạnh a; SA = SB = SD = . Gọi H là trực tâm tam giác ABC, I là trung điểm cạnh SH.
Tính khoảng cách từ S đến (ABC)
Tính khoảng cách từ S đến BC
Tính khoảng cách từ I đến BC
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = 3, AD = 4, SA (ABCD) & SA = 5. Tính các khoảng cách từ:
A đến (SBD)
A đến (SBC)
O đến (SBC)
Cho hình chop S.ABCD có đáy SA (ABCD), đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B. AB = BC = = a, SA = a
CM các mặt bên của hình chóp là những tam giác vuông
Tính k/c từ A đến mp(SBC)
Tính khoảng cách từ B đến đt SD
Cho tứ diện ABCD có 2 mp(ABC) và (ADC) nằm trong 2 mp vuông góc với nhau. Tam giác ABC vuông tại A và AB = a, AC =b, tam giác ADC vuông tại D và DC = a.
CMR các tam giác BAD và BDC đều vuông
Gọi I, J lần lượt là trung điểmcủa AD và BC. CM: Ị là đương vuông góc chung của AD và BC
Cho hình chop S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc (ABC) và SA = h. Gọi I là trung điểm SC.
Tính khoảng cách từ I đến (ABCD)
Tính k/c từ I đến AB
CMR (SBC) (SAB); tính k/c từ A đến (SBC) và từ A đến (SBD)
Tính k/c giữa các cặp đường thẳng AD và SC; SA và CD
Dựng và tính độ dài đoạn vuông góc chung sau:SB & CD; SC & BD; SC & AB
Cho hình chóp S.ABCD đáy là h/vuông tâm O, cạnh a. SA= SB =SC =SD = . Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD và BC
Tính k/c từ S đến (ABCD)
CM (SIJ) (SBC)
Tính k/c từ O đến (SBC)
Tính k/c giữa 2 đt AD và SB
Tính k/c từ S đến CI
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với AB = a, AD = 2a. SA(ABCD) và SA = a.
CMR (SAE) (SBD) với E là chân đường cao hạ từ A của tam giác ABD
Tính k/c từ A đến (SBD)
Tính k/c giữa các đt AD và SB; AB và SC
Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thang vuông tại A và B với AB= BC= a; AD= 2a, SA(ABCD) và SA = a. Tính khoảng cách giữa SB và CD; SD và AC
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâmO, cạnh a, góc BAD = . SO(ABCD), SO = a
Tính k/c từ O đến (SBC)
Tính k/c giữa 2 đt chéo nhau AD và SB
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. tam giác SAD đều và nawmg trong mp (ABCD). Gọi I, J là trung điểm của AD và BC
CMR (SIJ) (SBC)
Tính khoảng cách từ S đến (ABCD)
Tính khoảng cách giữa 2 đt AD và SB; SA và BD
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cacsc cạnh bằng a.
CM (BĐ’B’) (ACD’)
Tính khoảng cách giữa 2 mp (ACD’) và (BA’C’)
Tính khoảng cách giữa 2 đt BC’ và CD’; BB’ và AC’
HÌNH VẼ MỘT SỐ HÌNH CHÓP ĐẶT BIỆT
67/ Hình choùp tam giaùc ñeàu
Hình chóp tam giác đều:
Đáy là tam giác đều
Các mặt bên là những tam giác cân
Đặc biệt: Hình tứ diện đều có:
Đáy là tam giác đều
Các mặt bên là những tam giác đều
Cách vẽ:
Vẽ đáy ABC Vẽ trung tuyến AI
Dựng trọng tâm H Vẽ SH (ABC)
Ta có:
SH là chiều cao của hình chóp
Góc giữa cạnh bên và mặt đáy là: .
Góc mặt bên và mặt đáy là:
68/ Hình chóp tứ giác đều
Hình chóp tứ giác đều:
Đáy là hình vuông
Các mặt bên là những tam giác cân
Cách vẽ:
Vẽ đáy ABCD
Dựng giao điểm H của hai đường chéo AC & BD
Vẽ SH (ABCD)
Ta có:
SH là chiều cao của hình chóp
Góc giữa cạnh bên và mặt đáy là: .
Góc mặt bên và mặt đáy là:
69/ Hình chóp có một cạnh bên vuông góc với đáy
SA (ABC)
Góc giữa cạnh bên SB và mặt đáy là:
Góc giữa cạnh bên SC và mặt đáy là:
.
SA (ABCD)
Góc giữa cạnh bên SB và mặt đáy là:
Góc giữa cạnh bên SC và mặt đáy là:
Góc giữa cạnh bên SD và mặt đáy là:
* Chú ý:
a/ Đường chéo của hình vuông cạnh a là d = a,
Đường chéo của hình lập phương cạnh a là d = a,
Đường chéo của hình hộp chữ nhật có 3 kích thước a, b, c là d = ,
b/ Đường cao của tam giác đều cạnh a là h =
c/ Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều và các cạnh bên đều bằng
nhau ( hoặc có đáy là đa giác đều, hình chiếu của đỉnh trùng với tâm của đáy).
d/ Lăng trụ đều là lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều.
File đính kèm:
- chuyendehhkgđu.doc