1. Bật và tắt nguồn
Ấn để bật máy tính
Nhấn (OFF) để tắt máy tính
2. Tự động tắt nguồn
Máy tính của bạn sẽ tự động tắt nguồn nếu bạn không thực hiện thao tác trong 10 phút. Nếu điều này xảy ra bạn ấn ON để bật máy tính bạn trở lại.
3. Khởi động máy tính làm việc theo yêu cầu tính toán
Câu lệnh: (All) (Yes)
Ý nghĩa: Luôn thực hiện thủ tục này khi bắt đầu tính toán hoặc chuyển sang chương trình tính toán khác (giống như ta lấy giấy trắng để viết nối tiếp).
Lưu ý rằng thao tác này cũng xóa đi tất cả các dữ liệu hiện thời trong bộ nhớ máy tính tay
20 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 792 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề: Hướng dẫn thực hành máy tính Casio fx 570VN-PLUS - Hồng Ngọc Quý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
104676 thành 22 x (1026169)
Cách ấn máy 4104676 (FACT)
* Cách ấn sau không lấy được thừa số nguyên tố
Nhấn (FACT) hay
Nhấn bất kì một trong các phím sau đây: hay
Dùng menu thiết đặt để thay đổi thiết đặt đơn vị góc (Deg, Rad, Gra) hay thiết đặt chữ số hiển thị (Fix, Sci, Norm)
* Lưu ý: Sẽ không thể thực hiện lấy thừa số nguyên tố trong giá trị thập phân, phân số hay kết quả tính toán giá trị âm được hiển thị. Cố làm như vậy sẽ gây ra lỗi toán học (Math ERROR)
Sẽ không thực hiện được việc lấy thừa số nguyên tố trong một kết quả tính toán có dùng Pol, Rec,được hiển thị.
14. Các phép toán về Bội số chung nhỏ nhất và Ước số chung lớn nhất
Ví dụ: Tìm ƯSCLN và BSCNN của 209865và 283935
Tìm ƯSCLN bằng cách ghi vào máy như sau:
Cách ấn máy: (GCD) 209865 (,)283935 12345
Tìm BSCNN bằng cách ghi vào máy:
Cách ấn máy: (LCM) 209865 283935 4826895
15. Căn bậc hai, căn bậc ba, căn bậc n, bình phương lập phương, nghịch đảo, giai thừa, số ngẫu nhiên, số π, tổ hợp, chỉnh hợp
Ví dụ 1: Tính
Cách ấn máy 2 3 5
Ví dụ 2: Tính
Cách ấn máy 5 27 -1,290024053
Ví du 3: Tính Cách ấn máy 7 123 1,988647795
Ví dụ 4: Tính 123 + 302 Cách ấn máy 123 30 1023
Ví dụ 5: tính 123 Ấn máy 12 (x3) 1728
Ví dụ 6: Tính Ấn máy 1 1 3 1 4 12
Ví dụ 7: tính 10! Cách ấn máy 10 3628800
Ví dụ 8: Hiển thị một số ngẫu nhiên giữa 0,000 và 0,999
Cách ấn máy
Ví dụ 8: Có bao nhiêu số gồm 5 chữ số khác nhau được chọn trong các chữ số từ 1 đến 7 ?
Cách ấn máy 7 5 (7P5) 2520
Ví dụ 9: Có bao nhiêu cách thành lập nhóm 4 người trong 10 người?
Cách ấn máy 10 4 (10C4) 210
16. Một số phím có chức năng đặc biệt
* Phím CALC
Phím CALC có chức năng giúp ta lưu biểu thức và tính ngay giá trị của nó theo mỗi giá trị gán cho biến (chữ).
Giá trị của biến được nhập theo yêu cầu tính toán mà gán cho mỗi lần nhập.
Ví dụ: Tính y = x2 + 3x – 12 với x = 7, x = 8
Nhập biểu thức: (X) 3 (X) 12
ấn tiếp X? ấn 58 (kết quả y = 58)
ấn tiếp X? ấn 76 (kết quả y = 76)
Biểu thức bị xóa đi khi bắt đầu các thao tác khác, đổi MODE hay tắt máy.
* Phím SOLVE (giải phương trình bậc nhất một ẩn hoặc tìm nghiệm gần đúng của phương trình)
Phím SOLVE có chức năng tìm nghiệm xấp xỉ của phương trình (theo phương pháp Newton)
- Chức năng SOLVE chỉ dùng được trong COMP ( )
- Với lệnh SOLVE ta có thể tìm nghiệm phương trình bậc nhất hay cao hơn (nhưng mỗi lần tìm chỉ được một nghiệm).
Ví dụ: Giải phương trình bậc nhất một ẩn sau:
Nếu gặp phương trình dạng này mà ta cố đưa về phương trình bậc nhất dạng Ax + B = 0 để giải thì mất rất nhiều thời gian, ta giải như sau cho nhanh:
Ghi vào màn hình
Cách ấn máy
2 3 3 5 (X) 1 6 3 2 (X) 3 7 4 3 (=) 15 11 2 3 5
Sau khi nhập xong vào máy Ấn X? x = –1,4492
Ngoài biến x ta cũng có thể các phương trình bằng biến A, B, C, D nhưng khi nhập vô ta phải báo biến:
Ví dụ: Giải phương trình bậc nhất sau: 3A + 3 = 30
Ghi vào màn hình 3A + 3 = 30, A (báo biến A)
Cách ấn máy 3 (A) 3 (=) 30 (,)
Sau khi nhập xong ấn 3 ta được kết quả A = 9
Lưu ý: nếu biểu thức không ghi = 0 thì máy cũng coi như có dấu =0.
17. Lập bảng giá trị của hai hàm số theo bước biến đổi của biến số
Tất cả các phép tính trong phần này được thực hiện ở
Dùng biến x để đưa vào hai hàm f(x) và g(x)
Nếu đưa biến số x vào hai hàm một dạng f(x) và một dạng g(x)
Hãy đưa biến x vào bằng cách ấn (X) khi sinh ra bảng số. Bất kì biến nào khác X điều xử lí như một hằng số
Nếu sử dụng một số đơn thì chỉ đưa một hàm vào dạng thức f(x)
Các hàm không thể dùng trong hàm này là: Pol, Rec,
Đáp lại lời nhắc xuất hiện, hãy đưa vào các giá trị bạn muốn dùng, ấn sau mỗi giá trị
Với lời nhắc
Đưa vào
Start ?
Đưa vào giới hạn của X (giới hạn thấp =1)
End ?
Đưa vào giới hạn của X (giới hạn cao = 5)
Lưu ý: Hãy chắc chắn rằng giá trị End luôn lớn hơn giá trị Start
Step ?
Đưa vào bước tăng (mặc định =1)
Lưu ý: Step xác định cách giá trị Start phải tuần tự tăng lên khi bảng số được sinh ra. Nếu bạn xác định Start = 1 và Step = 1 sẽ tuần tự được gán các giá trị 1, 2, 3, 4 để sinh ra bảng số cho tới khi giá trị End được đạt tới.
Đưa vào giá trị Step rồi ấn sinh ra và hiển thị bảng số tương ứng với các tham biến bạn xác định
Ấn khi màn hình bảng số được hiển thị sẽ trở lại màn hình đưa vào hàm ở bước hai
Ví dụ: Để sinh ra một bảng số cho hàm và hàm . Trong miền được tăng theo bước của 0,5.
Ấn (TABLE)
Chọn hàm:
(TABLE) (f(x), g(x)) : chọn hai hàm f(x), g(x)
Nhập hàm f(x): (X)
Nhập hàm g(x): (X)
Máy hỏi Start? Nhập
Máy hỏi End? Nhập
Máy hỏi Step? Nhập
Máy hiện ra bảng kết quả :
1
2
3
4
5
X
-1
-0,5
0
0,5
1
F(x)
1,5
0,75
0,5
0,75
1,5
G(x)
0,5
-0,25
-0,5
-0,25
0,5
18. Chuyển đổi độ đo
Để đưa một câu lệnh chuyển đổi vào trong một tính toán, ấn (CONV) rồi đưa vào một số hai chữ số tương ứng với câu lệnh bạn muốn.
Ví dụ: chuyển đổi 5cm sang inch
Ta có
Cách ấn máy: (CONV)
Bảng chuyển đổi đơn vị.
Dữ liệu dựa trên “NIST Special publication 811 (2008)”
01: in cm
02: cm in
03:ft m
04:m ft
05: yd m
06: m yd
07:mile km
08:km mile
09: n mile m
10: m n mile
11: acre m2
12: m2 acre
13: gal(US)
14: gal(US)
15: gal(UK)
16: gal(UK)
17: pc km
18:km pc
19:km/h m/s
20: m/s km/h
21: oz g
22: g oz
23: lb kg
24: kg lb
25: atm Pa
26:Pa atm
27:mmHg Pa
28Pa mmHg
29: hp kW
30: kW hp
31: Pa
32: Pa
33: kgfm J
34:J kgfm
35: kPa
36: kPa
37:
38:
39: J cal
40:cal J
19. Tính tỉ số RATIO
Ví dụ 1: Tính giá trị của x trong phương trình sau:
Chọn chế độ tính tỉ số trên máy (RATIO)
(Phương trình này có dạng: a ¸ b = x ¸ d) nên ấn tiếp
ấn tiếp: 6 10 5 (X = 3)
Ví dụ 2: Giải phương trình
Ấn (RATIO)
(Phương trình có dạng: a ¸ b = c ¸ x) nên ấn tiếp
ấn tiếp 6 10 3 (X = 5)
20. Phương trình – Hệ phương trình:
Ta ấn vào MODE màn hình hiện ra
: COMP :CMPLX
: STAT : BASE-N
:EQN : MATRIX
: TABLE : VECTOR
Ta chọn (MODE EQN) màn hình hiện ra
: anX + bnY = cn Dùng cho giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
: anX + bnY + cnZ = dn Dùng cho giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn
: aX2 + bX + c = 0 Dùng cho giải phương trình bậc hai một ẩn
: aX3 + bX2 + cX + d = 0 Dùng cho giải phương trình bậc ba một ẩn
* Giải phương trình bậc hai dạng ax2 + bx + c = 0 ấn
(Đây cũng là cách tìm giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất của một tam thức bậc hai ax2 + bx + c (a≠0) mà không cần biến đổi biểu thức)
Ví dụ 1: Giải phương trình bậc hai 73x2 - 47x - 25460 = 0
Cách ấn máy 73 47 25460 (x1 = 19) (x2 = ) (hoành độ đỉnh Parabol (P) (tung độ đỉnh Parabol (P) )
Ví dụ 2: cho phương trình x2 + 2x + 4 = 0
Ta được kết quả ở dạng nghiệm phức là: và
Cách ấn máy 1 2 4
+ Đây là số phức dạng a + bi, nếu gài số phức dạng cực ta sẽ được ;
+ Đối với lớp 11 trở xuống khi xuất hiện nghiệm phức ta kết luận là phương trình vô nghiệm
Cho phương trình x2 + 4x = 4 = 0 (Ta có nghiệm kép x = - 2)
Cách ấn máy 1 4 4
Nghiệm kép máy tính chỉ hiện một lần
* Phương trình bậc ba có dạng ax3 + bx2 + cx + d = 0
ấn
Ví dụ 1: Giải phương trình
Ta được phương trình có 3 nghiệm thực :
x1 = -3,302775638; x2 =1; x3 = 0,3027756377
Cách ấn máy 1 2 4 1
Nếu phương trình chỉ có 1 nghiệm thực, thì máy sẽ cho ra 1 nghiệm thực và 2 nghiệm phức (dạng a+bi hay dạng , nếu nghiệm thực số âm máy sẽ ghi r (nếu máy ở chế độ Deg))
Ví dụ: giải phương trình:
Ta giải phương trình trên ta được kết quả ghi ở dạng a+bi
Cách ấn máy 2 5 6 2
Nếu cài (chế độ Deg) thì các nghiệm được ghi như sau
Cách chuyển qua dạng cực ấn máy (CMPLX) ()
Ta phải hiểu nghiệm là một số thực
* Hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn, 3 ẩn
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn máy ghi dạng:
Ấn
Ví dụ : Giải hệ phương trình sau
- Do phương trình này không là dạng của máy, khi giải bài này bằng máy tính casio fx570VN-PLUS. Đầu tiên ta phải phải chuyển nó về dạng của máy có dạng như sau :
- Sau khi đưa về dạng của máy, ta nhập vào máy và được nghiệm của hệ phương trình: x = 4 và y = 2
Cách ấn máy 2 1 10 1 1 2
Ví dụ: Giải hệ phương trình :
Tương tự như cách nhập vào máy như hệ phương trình ở trên máy hiện ra màn hình No-Slution (phương trình vô nghiệm), Infinite Sol (pt vô số nghiệm).
Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn
Hệ phương trình ba ẩn máy có dạng
Để giải phương trình bậc nhất ba ẩn số ấn
Ví dụ: giải phương trình:
Ta được nghiệm của hệ
Cách ấn máy 2 4 1 5 10 4 1 29 2 6 1 10
Lưu ý: hệ phương trình không nhập được số phức, nếu nhập số phức máy sẽ báo Infinite Sol
21. Giải bất phương trình
Ấn (INEQ) để vào chương trình giải bất phương trình INEQ
Trên menu sẽ hiện ra, lựa kiểu giải bất phương trình:
Để lựa chọn kiểu bất phương trình
Hãy ấn phím
Bất phương trình bậc hai
: aX2 + bX + c
Bất phương trình bậc ba
: aX3 + bX2 + cX + d
Trên menu sẽ xuất hiện các kiểu bất phương trình. Ta chọn từ đến để lựa chọn các kiểu bất phương trình mà ta muốn giải.
* Giải bất phương trình bậc hai:
- Ví dụ 1: Giải bất phương trình sau: x2 + 2x – 3 < 0
Ấn (INEQ) (aX2 + bX + c) màn hình hiện ra:
: aX2 + bX + c > 0
: aX2 + bX + c < 0
:aX2 + bX + c ³ 0
: aX2 + bX + c £ 0
Chọn phím (aX2 + bX + c < 0)
Nhập các hệ số :
Giải bất phương trình x2 + 2x – 3 < 0 ta được nghiệm – 3 < x < 1
Nghiệm trong máy được hiển thị như trên ở đây là hiển thị tuyến tính
* Giải bất phương trình bậc ba:
- Ví dụ 2: giải bất phương trình 2x3 – 3x2 ³ 0
Ấn (INEQ)(aX3 + bX2 + cX + d) (bất phương trình bậc 3)
Màn hình hiện ra :
: aX3 + bX2 + cX + d > 0
: aX3 + bX2 + cX + d < 0
: aX3 + bX2 + cX + d ³ 0
: aX3 + bX2 + cX + d £ 0
Chọn phím (aX3 + bX2 + cX + d ³ 0)
Nhập các hệ số
Giải bất phương trình 2x3 – 3x2 ³ 0 ta được nghiệm
* Hiển thị nghiệm đặc biệt
“All Real Numbers” xuất hiện trên màn hình nghiệm khi nghiệm bất phương trình đều là thực. Tức là nghiệm đúng với mọi số thực R
Ví dụ 3: x2 ³ 0
Ấn (INEQ) (aX2 + bX + c) (aX2 + bX + c ³ 0 )
Nhập các hệ số máy báo: All Real Numbers.
“No- Solution” xuất hiện trên màn hình khi không có nghiệm, chẳng hạn như bất phương trình x2 < 0.
File đính kèm:
- casio.doc