1.1 Kiến thức:
- HS biết ăn uống hợp lí, ăn uống hợp lí như thế nào để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
- HS hiểu vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
1.2 Kĩ năng:
- HS thực hiện được việc ăn uống hợp lí.
- HS thực hiện thành thạo chế biến thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm thức ăn để đảm bảo ngon miệng, đủ chất dinh dưỡng từng mùa.
1.3 Thái độ:
- Thói quen: Ăn uống hợp lí.
- Tính cách: Học sinh thực hiện và nhắc nhở gia đình bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2021 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương III Nấu ăn trong gia đình cơ sở của ăn uống hợp lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20. Tiết PPCT: 37
Ngày dạy: …../…./…..
Bài 15:
CHƯƠNG III
NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
HS biết ăn uống hợp lí, ăn uống hợp lí như thế nào để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
HS hiểu vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
Kĩ năng:
HS thực hiện được việc ăn uống hợp lí.
HS thực hiện thành thạo chế biến thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm thức ăn để đảm bảo ngon miệng, đủ chất dinh dưỡng từng mùa.
Thái độ:
Thói quen: Ăn uống hợp lí.
Tính cách: Học sinh thực hiện và nhắc nhở gia đình bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
NỘI DUNG HỌC TẬP
Vai trò của chất dinh dưỡng
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên:
- Gạo, đậu phộng.
- Tranh ảnh một số món ăn.
3.2. Học sinh:
- Tìm hiểu bài.
- Chuẩn bị một số loại thực phẩm: Khoai, sắn, mía.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
6A1:…… 6A2:………. 6A3:……… 6A4………….
4.2: Kiểm tra miệng:
Câu 1: Câu hỏi kiểm tra bài cũ
? Em hãy kể tên những vật liệu dụng cụ cắm hoa thông dụng?
HS: Bình cắm, dao, kéo, các loại hoa, mút xốp, cành, lá.
Câu 2: Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học.
Em hãy cho biết bài học của chúng ta hôm nay là gì?
TL: Cơ sở của ăn uống hợp lí.
4.3. Tiến trình bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1 (15p) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng:
Mục tiêu:
Kiến thức: HS biết vai trò của các chất dinh dưỡng..
Kĩ năng: HS có kĩ năng nhận biết các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
GV ? Đạm động vật có trong thực phẩm nào?
HS: Thịt, cá, trứng, tôm, cua..
Giáo viên nhận định.
GV: Đạm ở thực vật có trong thực phẩm nào?
HS: Đậu, lạc, vừng.
GV tóm tắt ý.
GV ? Em hãy nêu chức năng dinh dưỡng của chất đạm?
HS:
+ Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt về cả thể chất và chí tuệ.
+ Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết:
+ Chất đạm còn góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể…
GV: Nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý?
HS: Trả lời.
GV: Cho học sinh đọc 1b SGK ( 67).
HS: Đọc thầm
GV: Nêu thức ăn của Prôtêin
HS: Trả lời.
Gv: Bổ sung.
* Hoạt động 2:( 10p ) Tìm hiểu chất đường bột ( Gluxít)
Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết về chất đường bột.
- Kĩ năng: HS nhận biết được những loại thức ăn có chứa chất đường bột.
GV ? Em hãy kể tên các nguồn cung cấp chất đường bột?
HS: Gạo, mía, Khoai lang, mật ong, khoai tây…
GV: Chất đường bột có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
HS :Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể
Chuyển hóa các chất dinh dưỡng khác
* Hoạt động 3: ( 10p ) Tìm hiểu các chất béo ( Lipit )
Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết về chất lipit
- Kĩ năng: HS nhận biết được những loại thức ăn có chứa chất lipit và vai trò của nó.
GV: Chất béo có trong thực phẩm nào?
HS: Trả lời
Giáo viên bổ sung.
Vai trò của các chất dinh dưỡng
1. Chất đạm ( Protein )
a) Nguồn cung cấp
- Đạm động vật: Thịt, cá, trứng, tôm, cua
- Đạm thực vật: Dầu ăn, vừng, dừa.
b) Chức năng dinh dưỡng
+ Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt về cả thể chất và chí tuệ.
+ Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết:
+ Chất đạm còn góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể…
2) Chất đường bột ( Gluxít ).
a) Nguồn cung cấp.
- Chất đường có trong: Kẹo, mía.
- Chất bột có trong: Các loại ngũ cốc.
b) Vai trò.
- Cung cấp năng lượng chủ yếu
cho cơ thể: Làm việc, vui chơi..
- Chuyển hoá các chất dinh dưỡng khác như prôtêin và lipít.
3) Chất béo (Lipti )
a) Nguồn cung cấp.
- Chất béo động vật : Có trong mỡ động vật.
- Chất béo thực vật: Có trong dầu thực vật.
b) Chức năng dinh dưỡng
- Chất béo cung cấp năng lượng , tích trữ dưới dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
- Chuyển hóa một số (là dung môi hoà tan) vitamin cần thiết, tăng sức đề kháng cho cơ thể.
4.4. Tổng kết:
- GV Em hãy nêu vai trò của chất đạm, chất đường bột, chất béo?
HS trả lời.
Giáo viên đánh giá xếp loại tiết học.
4.5. Hướng dẫn học tập.
- Đối với bài học ở tiết học này: Em hãy học thuộc phần chất đạm, chất đường bột, chất béo.
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
. Chuẩn bị bài cơ sở ăn uống hợp lí phần 4,5,6,7 và Phần II giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn (Phần 1: Phân nhóm thức ăn )
. Chuẩn bị xem trước bài .
5. PHỤ LỤC
SGK Công nghệ 6.
SGV Công nghệ 6
Tranh món ăn tham khảo.
File đính kèm:
- BAI 15 TIET 37 CO SO CUA AN UONG HOP LI.doc