I Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố và hệ thống các kiến thức về những chuẩn mực, hành vi đã học: trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ, biết ơn thầy giáo, cô giáo
- Nhận biết và có kĩ năng nhận ra những hành vi đúng với chuẩn mực hành vi .
II. Chuẩn bị:
GV: Phiếu học tập, bảng phụ.Bảng phụ.
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1358 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 2 Tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ành trồng câycon.
+ GV chia lớp thành các nhóm để thực hành .
+ GV bao quát HS làm việc, HD HS thực hiện đúng quy trình kĩ thuật.
+ Đánh giá SP của HS .
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
- HS trình diện theo bàn.
+ HS khác tự KT chéo.
- Mở SGK,theo dõi ND bài.
+ HS đọc thầm ND bài:
Nêu được :
+ Để sau khi gieo trồng cây nhanh bén rễ và phát triển tốt .
+ Làm đất ,lên luống : Đất trồng cây con cần làm nhỏ,tơi xốp,sạch cỏ dại ..
- HS nêu được:
+ Đặt cây vào giữa hốc ,một tay giữ cây thẳng đứng ,còn một tay vun đất vào quanh gốc …
+ Tưới nước cho cây sau khi trồng xong …
+ Vài HS nhắc lại .
- HS theo dõi và nhắc lại các bước ,cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con.
- HS thực hành theo các bước :
+ Xác định vị trí trồng .
+ Đào hốc trồng cây theo vị trí đã XĐ.
+ Đặt cây vào hốc và vun đất ,ấn chặt đất quanh gốc cây .
+ Tưới nhẹ nước quanh gốc cây.
+ Tự đánh giá KQ theo tiêu chuẩn sau:
- Nhắc lại ND bài học.
* VN: Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.
tiết 6 tiếng việt
ôn tập (t4)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tiếp tục kiểm tra, lấy điểm tập đọc và HTL.
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ : Đôi que đan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Viết tên từng bài TĐ, HTL vào từng phiếu.
III. Các hoạt động trên lớp :
1/Giới thiệu bài:
* GV nêu nội dung ôn tập.
2/Nôi dung bài ôn luyện:
HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL .
(1/6 số HS)
- Nêu Y/c kiểm tra: mỗi HS đọc 1 bài.
+ Đặt câu hỏi với nd bài TĐ đó.
- GV cho điểm .
HĐ2: Bài tập2.
(Nghe viết: Đôi que đan)
- GV đọc toàn bài thơ “ Đôi que đan”
- Bài thơ tả điều gì?
- Y/c HS viết bài , GV đọc từng câu.
+ GV đọc lại bài.
- GV chấm – chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò.
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- HS mở SGK,theo dõi ND bài.
- HS đọc nối tiếp: mỗi HS đọc 1 bài.
+ HS tự trả lời.
- HS theo dõi SGK
+ HS đọc thầm bài thơ , chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
+ Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ 2 bạn tay của chị, của em, những mũ ,khăn ,áo của bà ,của bé,của cha mẹ dần dần hiện ra …
- HS gấp sách viết bài
+HS viết đúng tốc độ , trình bày bài cẩn thận.
- HS soát lại bài.
+ HS tự chữa lỗi.
* VN: Ôn bài, Chuẩn bị bài sau.
tiết 7 lịch sử
kiểm tra định kì
( đề thi của sgd – cuối hk i - đã kiểm tra)
Thứ 4 ngày 10 tháng 1 năm 2007
tiết 1 tiếng việt
ôn tập (t5)
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tiếp tục kiểm tra, lấy điểm tập đọc và HTL.
- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các BP của câu.
II.Chuẩn bị:
GV: 3 tờ phiếu khổ to kẻ 2 bảng để HS làm BT2.
III.Các hoạt động trên lớp :
1/Giới thiệu bài: (1’)
*GV nêu mục đích, y/cầu của tiết ôn tập.
2/Nội dung bài ôn tập: (37’)
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL
(1/6 số HS)
- Y/c HS đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài).
- Y/c HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học đó.
+ GV cho điểm .
HĐ2: Bài tập 2:
- Tìm động từ, danh từ , tính từ trong các câu văn đã cho.
( phát phiếu cho 3HS)
- Đặt câu hỏi cho các bp câu in đậm.
+ làm gì ?
+ thế nào ?
+ Ai ?
- GV nhận xét chung.
3.Củng cố, dặn dò.(2’)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ
* HS mở SGK ,theo dõi bài học .
- HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài).
+ Mỗi HS sau khi đọc xong ,trả lời câu hỏi của GV về bài đọc đó .
- 1 HS đọc đề bài.
+ Lớp làm bài cá nhân vào vở .( 3HS làm vào phiếu)
+ HS nối tiếp trình bày KQ,3HS làm vào phiếu,dán bảng .
+ DT: Buổi, chiều, xe, Thị trấn,…
ĐT : dừng lại, chơi đùa.
TT : nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
+ HS nối tiếp đặt các câu hỏi cho các bộ phậ câu được in đậm.
VD: Buổi chiều,xe làm gì ?
Nắng phố huyện tn ?
Ai đang chơi đùa trước sân ?
+ HS khác nghe, nhận xét.
* VN: Ôn bài.
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 toán
luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số : cho 2, 3, 5,9 và giải toán
II.Các hoạt động trên lớp :
1/KTBC:
- Nêu các VD chia hết cho 2,3,5,9.
Cho VD:
2/Dạy bài mới:
- GTB: nêu mục tiêu bài dạy .
HĐ1: Thực hành
Bài1:Y/c HS nhận biết các số chia hết cho 2,3,5,9.
+ Y/c HS nhận xét.
Bài2:Y/c HS đọc đề bài và nêu cách làm ?
a, Nêu các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
b, Nêu các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3.
Bài3:Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho:
a, 5 8 chia hết cho 3.
b,c, Tương tự.
Bài4: Y/c HS nêu đề bài, các bước làm bài.
- Y/c HS làm vào vở rồi chữa bài.
Bài5: Bài toán cho biết gì ? Y/c tìm gì ?
+ Y/c HS giải toán.
HĐ2.Củng cố – dặn dò : (2’)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- 4 HS nêu và lấy VD.
+ HS khác nhận xét .
- Mở SGK,theo dõi bài .
- 1HS làm vào vở.
+4 HS làm bảng lớp.
a, Các số:2 4568, 2025, 35766
b, Các số:3: 2229, 35766.
c, Các số :5 : 7435, 2050.
d,Các số :9: 35766.
- HS nêu và tự làm bài tập vào vở
a, Kết quả: 64620, 5270.
b, Chọn các số:2 rồ chọn các số :3; KQ: 57234, 64620.
c, Các số : cho cả 2,3,5,9 là : 64620.
+ HS nêu miệng KQ và nhạn xét.
+ HS nêu cách tìm chữ số thích hợp dựa :
VD: 5 + ? + 8 = (13 + ? ): 3 Khi ? =2
?=5
ta được số : 528, 558.
+ HS tự nêu.
- HS làm được:
+ Bước1: Tính giá trị mỗi biểu thức sau:
+ Bước2: Chọn số: 2, 5.
+ 2 HS chữa bảng lớp, HS khác n/xét.
- Nêu được:
+ Bài toán cho biết: Số HS ít hơn 35 và lớn hơn 20, chia hết cho 3 và chia hết cho 5.
" Số chia hết cho5 là: 25, 30.
" Số chia hết cho 5 và chia hết cho 3 là 30 HS
+ HS giải và n/xét.
* VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau .
tiết 3 tiếng việt
ôn tập (t6)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tiếp tục kiẻm tra, lấy điểm tập đọc và HTL.
- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu dàn ý gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ : Viết sẵn nd cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.
III. Các hoạt động trên lớp :
1/Giới thiệu bài
*GV nêu mục tiêu giờ học ôn tập.
2/Nội dung bài ôn luyện:
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL(số HS còn lại)
- Y/c HS coàn lại nối tiếp đọc từng bài.
+ Trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung mỗi bài.
- GV cho diểm .
HĐ2: Bài tập 2.
- Nêu y/c đề bài: Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển quan sát thành dàn ý.
+ Treo bảng phụ : Nội dung cấn ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.
+ Y/c HS chọn một đồ dùng học tập để quan sát và ghi kết quả vào vở.(dàn ý).
+ Y/c HS trình bày kết quả.GV nhận xét .
- Viết phần MB kiểu gián tiếp,kết bài kiểu mở rộng .
3.Củng cố, dặn dò.
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
* HS mở SGK ,theo dõi bài học .
- HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài).
+ Mỗi HS sau khi đọc xong ,trả lời câu hỏi của GV về bài đọc đó .
- 1 HS đọc đề bài.
+ Xác định y/c của đề: Đây là dạng văn “miêu tả đồ vật (ĐDHT)- rất cụ thể của em.
+ Lớp làm bài cá nhân vào vở .
- HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài).
+1HS đọc.
- HS suy nghĩ tự chọn đồ dùng HT của mình "ghi kết quả quan sát vào vở .
+ HS đọc kết quả dàn bài của mình,HS khác nhận xét .
- HS viết bài.
+Lần lượt từng em nối tiếp nhau đọc các mở bài ,kết bài .
+ HS khác nhận xét .
* VN: Ôn bài.
Chuẩn bị bài sau.
tiết 4 âm nhạc
Thứ 5 ngày 11 tháng 1 năm 2007
tiết 1 toán
kiểm tra định kì (cuối HK I)
(đề thi của sgd- Đã kiểm tra)
tiết 2 tiếng việt
kiểm tra định kì cuối kì i
(đề thi của SGD- ĐT)
Phân môn : Tập đọc ; Luyện từ và câu
(Đã kiểm tra)
tiết 3 mĩ thuật
Tiết4 địa lí
kiểm tra định kì Địa lý cuối học kì i
(đề thi của sgd - đt - Đã kiểm tra)
Thứ 6 ngày 12 tháng 1 năm 2007
TIếT 1 TOÁN
sơ kết học kì i
I. Mục tiờu: Giỳp HS :
- Đánh giá lại việc học tập và nắm bắt kiến thức của HS .
- Đọc điểm thi định kì .
- Giải đáp những thắc mắc về toán học của học sinh .
II. Các hoạt động trên lớp:
- GV tiến hành như mục tiêu.
TIếT 2 tiếng việt
kiểm tra định kì cuối kì i
(đề thi của SGD- ĐT)
Phân môn : chính tả ; Tập làm văn
(Đã kiểm tra)
TIếT 3 KHOA HỌC
không khí cần cho sự sống
I.Mục tiờu: Giỳp HS :
- Nêu dẫn chứng để chứng minh người,động vật và thực vật đều cần không khí để thở .
- Xác định vai trò của khí ôxi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong cuộc sống .
II.Chuẩn bị:
GV: Hình ảnh người bệnh được thở bằng ô xi .
Hình ảnh bơm không khí vào bể cá .
II. Các hoạt động trên lớp:
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài dạy .
2.Nội dung bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người .
- Y/C HS hà hơi vào tay của mình và nhận xét về cảm giác .
- HS nín thở .Mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở .
+ Như vậy không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống của của con người .
+ Nêu những ứng dụng của không khí đối với y học trong đời sống .
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với động vật ,thực vật .
- Y/C HS quan sát hình 3,4và trả lời câu hỏi .
+ Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết ?
- Về vai trò của không khí đối với động vật : Kể cho HS nghe thí nghiệm : Nhốt chú chuột bạch vào một chiếc bình thuỷ tinh kín có đủ thức ăn và nước uống .
HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi .
- Nêu tên dụng cụ có thể giúp thợ lặn lặn sâu dưới nước và tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan .
- KL: Người ,động vật,thực vật muốn sống cần có ô xi để thở .
HĐ4: Củng cố – dặn dò .
- Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô xi ?
- Nhận xét giờ học .
- HS mở SGK,theo dõi bài .
- HS thực hành theo yêu cầu .
+ Nêu được: Nhận thấy luồng khí ấm chạm vào tay do các em thở ra.
+ HS thực hành và tự nêu cảm nhận của mình :
Không khí cần để duy trì sự sống của con người ,nếu thiếu không khí con người sẽ chết .
+ HS tự nêu .
- HS quan sát các hình 3,4 SGK ,nêu được:
+ Sâu bọ (H3) và cây (H4) bị chết bởi thiếu không khí (sau một thời gian ngắn).
- HS nghe câu chuyện về thí nghiệm .
+ Dự đoán hiện tượng xảy ra khi chú chuột thở hết ô xi trong bình – bị chết .
- Quan sát H5,6- T73:
+ H5: Bình ô xi người thợ lặn đeo ở lưng .
+ H6: Máy bơm không khí vào nước.
- Nêu được:
+ Người thợ lặn ,thợ làm việc trong các hầm lò .
- 2HS nhắc lại nội dung bài .
* VN: Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 thể dục
File đính kèm:
- CKTKN.doc