A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được khái niệm về sự điện li, chất điện li.
Hiểu được nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li và cơ chế của quá trình điện li.
Kĩ năng
Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
Phân biệt được chất điện li, chất không điện li.
B. Trọng tâm
Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
Viết phương trình điện li của một số chất.
C. Hướng dẫn thực hiện
Hình thành khái niệm chất điện li bằng thực nghiệm (có TN phản chứng về chất không điện li).
Dựa vào kiến thức về dòng điện đã học trong Vật lí lớp 9 để thấy nguyên nhân dẫn điện của các chất điện li (phân biệt rõ phần tử nào tích điện dương, phần tử nào tích điện âm và trị số điện tích bằng bào nhiêu trong một phân tử chất điện li)
Hình thành khái niệm chất điện li, phân biệt được chất điện li và chất không điện li từ thí nghiệm và giải thích được nguyên nhân tính dẫn điện (theo A-re-ni-ut ) là do trong dung dịch có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
Từ cấu tạo phân tử H2O có cấu tạo dạng góc và sự hình thành liên kết O-H trong phân tử để giải thích được phân tử H2O là phân tử có cực. Từ đó giải thích cơ chế của quá trình điện li của NaCl trong nước, quá trình điện li của HCl trong nước.
37 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2314 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuẩn kiến thức kĩ năng Hóa học 11 - Chương trình nâng cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NH TÍNH CHẤT CỦA DẪN XUẤT HALOGEN –
ANCOL – PHENOL
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể :
- Thuỷ phân 1,2- đicloetan hoặc một dẫn xuất monoclo.
- Glixerol tác dụng với Cu(OH)2.
- Phenol tác dụng với nước brom.
- Phân biệt ba dung dịch riêng biệt không dán nhãn : Etanol, glixerol và phenol.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Chọn thuốc thử thích hợp để phân biệt được mỗi dung dịch.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
B. Trọng tâm
- Tính chất của dẫn xuất halogen ;
- Tính chất của ancol.
- Tính chất của phenol.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như:
+ Rót chất lỏng vào ống nghiệm
+ Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút
+ Lắc ống nghiệm
+ Đun nóng ống nghiệm
+ Gạn chất lỏng ra khỏi ống nghiệm để giữ lại kết tủa
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Thủy phân dẫn xuất halogen
+ Có kết tủa trắng (AgCl) xuất hiện Þ dẫn xuất halogen bị thủy phân bằng kiềm tạo NaCl, sau đó AgNO3 tác dụng với Cl- tạo kết tủa.
Thí nghiệm 2. Tác dụng của glixerol với Cu(OH)2.
+ Ống thứ nhất, kết tủa màu xanh lam tan dần thành dung dịch màu xanh da trời. Ống thứ hai kết tủa không biến đổi.
+ Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào cả hai ống nghiệm: ống thứ nhất thấy kết tủa xuất hiện trở lại, sau đó kết tủa lại tan ra thành dung dịch màu xanh lam; ống thứ hai kết tủa tan thành dung dịch màu xanh lam
Thí nghiệm 3. Tác dụng của phenol với nước Br2.
+ Có kết tủa trắng xuất hiện Þ do phenol tác dụng với nước Br2 tạo C6H2Br3OH¯
Thí nghiệm 4. Phân biệt ancol, glixerol và phenol
+ Phương án lí thuyết.
* Cả ba chất đều tác dung được với Na giải phóng H2
* Chỉ có một chất tác dụng được với dung dịch NaOH và nước Br2
* Chỉ có một chất hoà tan được Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh
+ Cách thực hiện:
* Nhỏ nước brom, chất nào tạo kết tủa trắng là phenol
* Thêm kết tủa Cu(OH)2 và lắc, chất nào hoà tan kết tủa thành dung dịch
màu xanh là glixerol. Chất còn lại là etanol
CHƯƠNG 9: ANDEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
Bài 58: ANDEHIT VÀ XETON
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
- Định nghĩa anđehit và xeton, đặc điểm cấu trúc phân tử, phân loại, danh pháp.
- Tính chất vật lí.
- Phương pháp điều chế anđehit từ ancol bậc I, điều chế trực tiếp anđehit fomic từ metan, anđehit axetic từ etilen.
- Một số ứng dụng chính của fomanđehit, axetanđehit, axeton.
Hiểu được :
- Tính chất hoá học của anđehit : Phản ứng cộng (cộng hiđro, nước, hiđro xianua) ; Phản ứng oxi hoá (tác dụng với nước brom, dung dịch thuốc tím, dung dịch bạc nitrat trong amoniac) ; Phản ứng ở gốc hiđrocacbon.
- Xeton có phản ứng cộng với hiđro và phản ứng ở gốc hiđrocacbon.
Kĩ năng
- Dự đoán được tính chất hoá học đặc trưng của anđehit và xeton, kiểm tra dự đoán và kết luận.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của anđehit, axeton.
- Giải được bài tập : Phân biệt được anđehit và xeton bằng phương pháp hoá học, tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit tham gia phản ứng ; Một số bài tập khác có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm:
- Đặc điểm cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của andehit và xeton.
- Phương pháp điều chế andehit và xeton
C. Hướng dẫn thực hiện
- Giới thiệu dãy đồng đẳng của andehit fomic (bảng ở trang 239 SGK) Þ
+ Công thức tổng quát: CnH2nO hay Cn-1H2n-1CH=O với n ³ 1 (no, đơn chức)
+ Cách gọi tên: * Thông thường: andehit + tên axit tương ứng
* Thay thế: tên hiđrocacbon tương ứng + đuôi AL
- Đặc điểm cấu trúc phân tử của anđehit và xeton: HS quan sát công thức cụ thể và rút ra nhận xét
+ nhóm định chức, liên kết hóa học trong nhóm định chức,
+ sự phân cực của nhóm >C=O, nhóm thế nào thì phân tử thuộc loại anđehit? nhóm thế nào thì phân tử thuộc loại xeton?...)
+ có liên kết hiđro liên phân tử không? Þ so sánh nhiệt độ sôi với ancol và đưa dẫn chứng về nhiệt độ sôi của anđehit và ancol để minh chứng
- Tính chất hoá học:
+ Phản ứng của nhóm >C=O : Phản ứng cộng (cộng hiđro, hiđro xianua) ;
+ Phản ứng của nhóm CH=O : Phản ứng oxi hoá (tác dụng với nước brom, dung dịch thuốc tím, dung dịch bạc nitrat trong amoniac) ; tiến hành TN tráng bạc với CH3CH=O
+ Phản ứng ở gốc hiđrocacbon.
- Phương pháp điều chế:
+ Oxi hóa ancol: ancol bậc I ® anđehit ; ancol bậc II ® xeton
+ Oxi hóa hiđrocacbon: CH4 H-CH=O ;
CH2=CH2CH3CH=O ;
- Luyện tập: + Viết cấu tạo các đồng phân CnH2nO (mạch C, vị trí nhóm chức, loại nhóm chức anđehit hoặc xeton) và gọi tên
+ Viết các phương trình hoá học cho phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa, phản ứng thế của anđehit, axeton (có thể dưới dạng sơ đồ).
+ Phân biệt được anđehit và xeton bằng phương pháp hoá học;
+ Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit tham gia phản ứng.
Bài 60, 61: AXIT CACBOXYLIC
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
- Định nghĩa, phân loại, danh pháp.
- Phương pháp điều chế axit cacboxylic trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- ứng dụng của axit axetic và axit khác.
Hiểu được :
- Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí và liên kết hiđro.
- Tính chất hoá học :
+ Tính axit và ảnh hưởng của nhóm thế (phân li thuận nghịch trong dung dịch, xét hằng số Ka, ảnh hưởng của gốc hiđrocacbon, của nhóm thế có độ âm điện lớn).
+ Tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh.
+ Phản ứng tạo thành dẫn xuất axit (tác dụng với ancol tạo thành este, tách nước liên phân tử).
+ Phản ứng ở gốc hiđrocacbon (no, không no, thơm).
Kĩ năng
- Tiến hành thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, mô hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
- Phân tích mối liên hệ giữa cấu trúc nhóm cacboxyl với liên kết hiđro và tính chất hoá học của axit, tính chất hoá học của axit cacboxylic có gốc no, không no, thơm.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học.
- Phân biệt axit cụ thể với ancol, phenol bằng phương pháp hoá học.
- Giải được bài tập : Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch của axit tham gia phản ứng, một số bài tập khác có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm:
- Đặc điểm cấu trúc phân tử của axit cacboxylic.
- Tính chất hoá học của axit cacboxylic
- Phương pháp điều chế axit cacboxylic
C. Hướng dẫn thực hiện
- Giới thiệu dãy đồng đẳng của axit fomic (bảng ở trang 249 SGK) Þ
+ Công thức tổng quát: CnH2nO2 hay Cn-1H2n-1COOH với n ³ 1 (no, đơn chức)
+ Cách gọi tên: * Thay thế: tên hiđrocacbon tương ứng + đuôi OIC
- Đặc điểm cấu trúc phân tử:
+ nhóm định chức, liên kết hóa học trong nhóm định chức,
+ sự liên hợp giữa cặp e tự do trên nguyên tử O của nhóm OH với liên kết p của nhóm >C=O Þ mật độ e di chuyển về phía nguyên tử O của nhóm >C=O Þ sự phân cực mạnh nhóm OH Þ tính axit (nguyên tử H trong nhóm OH axit linh động hơn nguyên tử H trong nhóm OH ancol).
+ có liên kết hiđro liên phân tử không? mức độ liên kết so với ancol? so sánh nhiệt độ sôi giữa axit với ancol, anđehit có cùng số nguyên tử C (vẽ công thức biểu diễn liên kết hiđro liên phân tử).
- Tính chất hoá học :
+ Tính axit: đưa một số axit kèm theo hằng số Ka Þ yêu cầu HS so sánh mức độ và rút ra nhận xét về ảnh hưởng của nhóm thế (phân li thuận nghịch trong dung dịch, ảnh hưởng của gốc hiđrocacbon, của nhóm thế có độ âm điện lớn...).
* hướng dẫn HS làm một số TN minh họa tác dụng với quỳ tím, bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh.
+ Phản ứng tạo thành dẫn xuất axit (tác dụng với ancol tạo thành este, tách nước liên phân tử tạo anhiđrit axit).
+ Phản ứng ở gốc hiđrocacbon (thế ở gốc no, thơm và cộng, trùng hợp ở gốc không no).
- Phương pháp điều chế: dùng một số bài tập để chỉ ra mối liên hệ giữa axit với các hợp chất đã học
+ Trong phòng thí nghiệm: * Oxi hóa hiđrocacbon, ancol ® axit
* Thủy phân R-CºN R-COOH
+ Trong công nghiệp: oxi hóa ancol, anđehit...
- Luyện tập: + Viết cấu tạo các đồng phân axit CnH2nO2 (mạch C, vị trí nhóm chức) và gọi tên
+ Viết các phương trình hoá học minh hoạ cho các phản ứng: tính axit, tạo dẫn xuất axit, thế-cộng-trùng hợp ở gốc hiđrocacbon.
+ Phân biệt axit cụ thể với ancol, phenol bằng phương pháp hoá học.
+ Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch của axit tham gia phản ứng.
Bài 63: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA ANDEHIT VÀ AXIT CACBOXYLIC
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể :
- Phản ứng tráng gương : HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
- Phân biệt ba dung dịch riêng biệt không dán nhãn : Axit axetic, anđehit fomic và etanol.
- Phân biệt ba dung dịch riêng biệt không dán nhãn : Fomalin, axit fomic và glixerol.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Chọn thuốc thử thích hợp để phân biệt được mỗi dung dịch.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
B. Trọng tâm
- Tính chất của andehit ;
- Tính chất của axit cacboxylic.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như:
+ Rót chất lỏng vào ống nghiệm
+ Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút
+ Lắc ống nghiệm
+ Đun nóng ống nghiệm
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Phản ứng tráng gương
+ lớp Ag trắng bạc bám một lớp mỏng trên thành ống nghiệm
Chú ý: sử dụng ống nghiệm sạch, dung dịch NH3 không quá đặc, chỉ lắc nhẹ ống nghiệm khi trộn dung dịch, khi đun nóng cần giữ nguyên ống nghiệm và đưa ngọn lửa đèn cồn lướt nhẹ theo thành ống nghiệm.
Thí nghiệm 2. Phản ứng đặc trưng của anđehit và axit cacboxylic
+ dùng quỳ tím nhận được axit axetic ® quỳ tím hóa đỏ
+ dùng phản ứng tráng gương nhận được anđehit axetic ® Ag¯
+ Chất còn lại không phản ứng là etanol
File đính kèm:
- Chuan kien thuc Hoa hoc 11 nang cao.doc