Bài thi khảo sát học sinh giỏi lớp 5 Năm học 2011 - 2012 Môn Toán

Câu 1. Cho dãy số : 0,939 ; 1,1 ; 0,7854 ; 1,024. Số thập phân nhỏ nhất là số :

A. 0,939 B. 1,1 C. 0,7854 D. 1,024

Câu 2. 8% của 8 là :

 A. 64 B. 10 C. 6,4 D. 0,64

 

doc12 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1524 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài thi khảo sát học sinh giỏi lớp 5 Năm học 2011 - 2012 Môn Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6,4 D. 0,64 Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ trống để : 2012cm3 = ........................ m3 A. 20,12 B. 0,2012 C. 2,012 D. 0,002012 Câu 4. Số dư của phép chia 11,77 : 3,4 = 3,45 là : A. 4 B. 0,4 C. 0,04 D. 0,004 Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ trống để : 7giờ 12phút = .............. giờ A. 7,12 B. 71,2 C. 8,2 D. 7,2 Câu 6. Hình thang có trung bình cộng hai đáy là 32dm, chiều cao là 3m. Diện tích hình thang là : A. 96dm2 B. 960dm2 C. 192dm2 D. 480m2 Câu 7. Biết 7% của số đó là 51,1. Số đó là : A. 73 B. 7300 C. 730 D. 3,577 Câu 8. Cạnh hình vuông tăng 10% thì diện tích của nó tăng lên số % là : A. 21 B. 110 C.121 D. 10 Câu 9. Một người bán 5 hộp quà cùng loại và lãi 20 000 đồng/hộp. Tính ra số lãi đó bằng 10% tiền vốn. Tiền vốn là : A. 1 000 000 B. 200 000 C. 120 000 D. 100 000 Câu 10. Một người đi từ A lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc trung bình đạt 45km/giờ và đã tới B lúc 9 giờ 5 phút, dọc đường nghỉ 15 phút. Quãng đường AB dài là : A. 120km B. 105km C. 2925km D. 103,5km II. PHẦN TỰ LUẬN : Bài 1. a, So sánh A và B biết : A = 20122012 + 2011 x 20122012 B = 20122012 x 2013 – 20122012 b, Tính nhanh : ( ) x 0,1 Bài 2. Cho phân số . Hãy tìm một số để khi cùng thêm số đó vào tử số và mẫu số của phân số đã cho thì được phân số mới có giá trị bằng phân số . Bài 3. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không chứa nước thì sau 3 giờ sẽ đầy bể. Nếu cho hai vòi cùng chảy vào bể không chứa nước trong 2 giờ sau đó tắt vòi thứ nhất thì vòi thứ hai chảy thêm 3 giờ nữa sẽ đầy bể. Hỏi nếu chảy riêng vào bể không chứa nước thì mỗi vòi chảy đầy bể trong bao lâu? Bài 4. Cho hình thang ABCD ( đáy lớn DC, đáy nhỏ AB), đường cao 3,6 m, diện tích 29,34 m2 và đáy lớn hơn đáy nhỏ 7,5m. Tính độ dài mỗi đáy của hình thang Kéo dài hai cạnh DA, CB cắt nhau tại E. Biết AD = DE .Tính diện tích tam giác EAB? HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM TOÁN 5 – KHẢO SÁT HSG ********** I . PHẦN TRẮC NGHIỆM : (7,5 điểm) Khoanh vào mỗi chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho 0,75 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D D C D B C A A B II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 12,5 điểm) Bài 1. – 3 điểm a, - 1,5 điểm: So sánh A và B biết : A = 20122012 + 2011 x 20122012 B = 20122012 x 2013 – 20122012 Giải: A = 20122012 + 2011 x 20122012 B = 20122012 x ( 2011 + 2) – 20122012 0,25 điểm B = 20122012 x 2011 + 20122012 x 2 – 20122012 0,25 điểm B = 20122012 x 2011 + 20122012 x ( 2 – 1) 0,25 điểm B = 20122012 x 2011 + 20122012 x 1 0,25 điểm B = 20122012 x 2011 + 20122012 0,25 điểm Vì: 20122012 x 2011 + 20122012 = 20122012 + 2011 x 20122012 Nên A = B 0,25 điểm b, - 1,5 điểm: Tính nhanh : ( ) x 0,1 Nhận xét: ; ; ; 0,5 điểm Viết lại biểu thức ta có: = 0,5 điểm = 0,5 điểm Bài 2. – 3 điểm Hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số 7/13 là: 13 – 7 = 6 0,5 điểm Khi thêm vào tử số và mẫu số của phân số cùng một số thì được phân số mới có hiệu của tử và mẫu vẫn là 6. 0,5 điểm Vì phân số mới = 2/3 ta có: 0,5 điểm 6 Tử số: Mẫu số Hiệu số phần bằng nhau: 3 – 2 = 1 ( phần) 0,25 điểm Tử số của phân số mới: 6 : 1 x 2 = 12 0,25 điểm Mẫu số phân số mới: 12 + 6 = 18 0,25 điểm Phân số mới là: 0,25 điểm Phải cộng thêm vào tử số và mẫu số của phân số là: 12 – 7 = 5 0,25 điểm Đáp số: 5 0,25 điểm Bài 3. – 3 điểm Vì 2 vòi cùng chảy vào bể trong 3 giờ thì đầy nên trong 1 giờ cả hai vòi chảy được số phần bể là: 1: 3 = ( bể) 0,5 điểm Trong 2 giờ 2 vòi cùng chảy được số phần bể là: ( bể) 0,5 điểm Vòi thứ 2 còn phải chảy số phần bể là: ( bể) 0,25 điểm 1 giờ vòi thứ 2 chảy được số phần bể là: ( bể) 0,25 điểm Nếu vòi thứ 2 chảy một mình thì số thời gian sẽ đầy bể là: ( giờ) 0,5 điểm Một giờ vòi thứ nhất chảy được số phần bể: (bể) 0,5 điểm Nếu vòi thứ nhất chảy một mình thì sau số TG đầy bể là: giờ = giờ = 4 giờ 30 phút. 0,5 điểm A B D C E Bài 4. – 3,5 điểm HS vẽ hình: 1 điểm Tổng 2 đáy hình thang là: 29,34 x 2 : 3,6 = 16,3 (m) 0,25 điểm Độ dài đáy lớn: ( 16,3 + 7,5) : 2 = 11,9 ( m) 0,25 điểm Độ dài đáy bé: 6,3 – 11,9 = 4,4 (m) 0,25 điểm Diện tích tam giác BDC là: (11,9 x 7,5) : 2 = 21,42 (m2) 0,25 điểm Diện tích tam giác ABD là: 29,34 – 21,42 = 7,92 (m2) 0,5 điểm Vì AD = 2/3 DE nên AE = 1/2 AD Ta có: SEAB = 1/2SABD 0,5 điểm Vậy DT tam giác EAB là: (m2) 0,5 điểm Đáp số: a) Đáy lớn: 11,9 m Đáy bé: 4,4m b) Diện tích tam giác EAB = 3,96m2 0,5 điểm Thứ ........... ngày ....... tháng ...... năm 2012 ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HOC SINH GIỎI MÔN :TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Thời gian làm bài : 60 phút Họ và tên :............................................. Lớp : ................ ****************************************************************** Bài 1. (2,5 điểm) Chọn từ đồng nghĩa thay thế cho từ (in nghiêng) trong đoạn văn sau điền vào chỗ trống : Khi hoa phượng nở (đo đỏ) .............. một góc trời cũng là lúc mùa hè đến. Mặt trời tỏa những tia nắng (chói lóa) ..................... , chói chang. Những chú chim nhỏ thức dậy rất sớm, hót (rúc rích) ..................... trên những tán bàng xanh mướt. Những chú ve kêu (ri rỉ) ....................... suốt cả ngày. Trong vườn, cây trái đơm quả ngọt trĩu cành. Học sinh rất vui vì được về quê, đi tắm biển v.v... . Em rất yêu mùa hè vì cái nắng làm (nôn nao) ..................... lòng người. Bài 2. (2,5 điểm) Điền dấu câu thích hợp vào ô trống trong đoạn trích sau (viết hoa lại chữ cái sau dấu chấm) : Con bìm bịp bằng cái giọng trầm và ấm báo hiệu mùa xuân đã tới cả khu đồi này đã rộn rã hẳn lên mới hôm qua đi ngang qua đây tôi vẫn chỉ thấy con đường đất đỏ quen thuộc và những đám cỏ xác xơ thế mà sớm nay đột nhiên những bông hoa mua đầu mùa đã bật nở tím hồng như những ngọn đèn vui thấp thoáng trong làn sương ấm thế đó mùa xuân cứ mãi mãi là mùa của muôn sự tốt lành. Bài 3. Chọn quan hệ từ (như, tuy, mà, của, để) thích hợp điền vào chỗ chấm dưới đây : a) Ngày tháng đi chậm .......... cũng thật nhanh. b) Chuối mẹ phải vừa bơi vừa nghếchlên mặt nước ........... tìm hướng khóm tre. c) Mỗi lúc tôi càng nghe rõ tiếng chim kêu, náo động ................ tiếng xóc của những rổ tiền đồng. d) Con gà .............. ông Bảy Hóa hay bới bậy. e) ................ rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Bài 4. Tìm tính từ (gồm 2 tiếng) chỉ màu trắng điền vào từng chỗ chấm dưới đây : Hoa ban nở ......................... cả núi rừng. Đầu quấn băng ...................... Bông hoa huệ ........................ Hạt gạo ............................... Đàn cò ................................ Bài 5. (3 điểm) Trong bài thơ Tre Việt Nam, tác giả Nguyễn Duy viết : Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng Lũy thành từ đó mà nên hỡi người Chẳng may thân gãy cành rơi Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng Nòi tre đâu chịu mọc cong Chưa lên đã thẳng như chông lạ thường Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc tre nhường cho con. Theo em, những chi tiết nào tạo nên hình ảnh nhân hóa trong đoạn thơ. Hình ảnh nhân hóa trong hai câu thơ cuối đoạn thơ có ý nghĩa gì ? Tập làm văn . (6 điểm) Đề bài : Có một lần nào đó được ngắm một đêm trăng đẹp mà em cho là thú vị nhất ; em hãy tả lại cảnh ấy. (1 điểm cho trình bày sạch đẹp) ĐÁP ÁN KHỐI 5 MÔN TOÁN 5 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (8 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C A D C B C A A D Từ câu 1 đến câu 8 mỗi câu 0,5 điểm. Câu 9 và 10 mỗi câu 1 điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN : (12 điểm) Bài 1 : (2 điểm) - Tìm được giá trị thừa số thứ nhất : 1 điểm. Tìm được giá trị của X được 1 điểm. Bài 2 : (3,5 điểm) Vẽ được sơ đồ cho 1 điểm. Tìm dược số truyện còn lại sau lần 2 Nam tặng : 1 điểm. Tìm dược số truyện còn lại sau lần 1 Nam tặng : 1 điểm. Tìm dược số truyện Nam tặng : 0,5 điểm. Nếu HS có cách khác, hoặc giải đúng mà không vẽ sơ đồ cũng được điểm tối đa.(3,5 điểm) Bài 3 : (3,5 điểm) Tìm được diện tích một mặt được 0,5 điểm. Lí luận tìm được cạnh khối lập phương được : 0,5 điểm. Tìm được số khối HLP nhỏ : 1 điểm. Lí luận và tìm được số HLP nhỏ chỉ được sơn 1 mặt : 1,5 điểm. Bài 4 : (3 điểm) - Tìm được khoảng thời gian xe tải đi từ 6 giờ đến 7giờ 30phút và đổi 1giờ 30phút = 1,5 giờ : 0.5 điểm. - Tìm được quãng đường xe tải đi trong 1,5 giờ : 0,5 giờ. - Tìm được quãng đường còn lai hai xe phải đi để gặp nhau : 0,5 điểm. - Tìm được tổng vận tốc hai xe : 0,5 điểm. - Tìm được khoảng thời gian hai xe gặp nhau 0,5 điểm. : - Tìm được thời điểm hai xe gặp nhau 0,5 điểm. MÔN TIẾNG VIỆT 5 Bài 1 : (2,5 điểm) Mỗi từ đồng nghĩa tìm đúng : 0,5 điểm. đo đỏ - đỏ rực ri rỉ – râm ran chói lóa – rực rỡ nôn nao – rạo rực. rúc rích – ríu rít Bài 2 : (2,5 điểm) Ô trống 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Dấu , , . . , , . , , . , - Đúng từ 3 - 4 dấu : 0,5 điểm. - Đúng từ 5 - 8 dấu : 1 điểm. - Đúng từ 9 - 11 dấu : 1,5 điểm. - Mỗi chỗ viết hoa sau dấu chấm cho 0,25 điểm. Bài 3 : (2,5 điểm) Các quan hệ từ cần điền là : a b c d e mà để như của tuy - Điền đúng mỗi từ cho 0,5 điểm. Bài 4 : (2,5 điểm) Các tính từ cần điền là : a b c d e trắng xóa trắng toát trắng muốt trắng ngần trắng phau - Điền đúng mỗi từ cho 0,5 điểm. Bài 5 : Mỗi ý cho 1,5 điểm. * Ý 1 : HS chỉ ra các chi tiết trong đoạn thơ tạo nên hình ảnh nhân hóa cây tre : Tay ôm tay níu tre gần nhau hơn. Thương nhau tre chẳng ở riêng Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc tre nhường cho con * Ý 2 : Hình ảnh nhân hóa trong hai câu thơ cuối ca ngợi sự hi sinh của tre đối với lớp măng mọc sau. Mở rộng ra đó là hình ảnh ca ngợi sự hi sinh của thế hệ trước để lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho thế hệ sau. Tập làm văn . (6 điểm) Bài văn có đủ 3 phần của bài văn tả cảnh. Tả đêm trăng đẹp, chú ý tả : + Cảnh bầu trời với trăng, sao ........ + Cảnh vật dưới mặt đất được ánh trăng chiếu vào ..... Chú ý : tránh sa lạc vào văn tả cảnh sinh hoạt dưới đêm trăng. Tùy vào mức độ của bài văn mà cho điểm phù hợp.

File đính kèm:

  • docdetoan5.doc