Bài soạn lớp 2 Tuần 9 - Đặng Thị Anh Nguyệt

I. Mục đích yêu cầu:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

* Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài Tập đọc đã học trong tuàn đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 45, 50 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu).

* Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- On lại bảng chữ cái.

- On tập về các từ chỉ sự vật.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc (gồm cả văn bản thông thường).

 Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT.

2. Học sinh: VBT, sách Tiếng Việt.

 

doc26 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn lớp 2 Tuần 9 - Đặng Thị Anh Nguyệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài cho hstập lần 2-3. -Bài thể dục 3-4lần 2*8 nhịp . Có thể chia tổ tập luyện để cán sự điều khiển ,GVsử động tác sai ,sau đó cho từng tổ trình diễn báo kết quả , GV cùng hs đánh giá -Trò chơi” nhanh lên bạn ơi “ 4-5 ‘ -Đi đều 2 thành 4 hàng dọc và hát :2-3 phút -Cúi người thả lỏng :6-8 lần -Nhảy thả lỏng :5-6 lần . -GV cùng hs hệ thống bài :1-2 ‘. -GV nhận xét giờ học nhắc HS tự ôn tập để chuẩn bị kiểm tra bài thể dục phát triển chung -HS thực hiện . -Thực hiện giàn Đội hình hàng ngang . - Hs làm theo. -HS thực hiện . - Ban cán sự điều khiển . - HS chơi trò chơi . -Ban cán sự điều khiển –cả lớp thực hiện . -HS thực hiện -HS thực hiện -HS thực hiện -Hs chuẩn bị bài ở nhà . Tập làm văn: (Tiết 9) Kiểm tra định kì đọc *** Toán: (Tiết 45) Tìm một số hạng trong một tổng SGK:45 Thời gian:35’-37’ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. Bước đầu làm quen với ký hiệu chữ (ở đây, chữ biểu thị cho một số chưa biết). Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Phóng to hình vẽ trong bài học lên bảng, bảng phụ. Học sinh: Bảng con, VBT, bảng Đ, S. III. Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên: Bài cũ (4’): Luyện tập chung - Giáo viên cho học sinh sửa bài 3, 4. - Giáo viên chấm một số vở. - Giáo viên nhận xét. 2. Hoạt động dạy bài mới: a. Giới thiệu bài mới (1’): - Tìm một số hạng trong một tổng. b. Phát triển các hoạt động (28’): * Hoạt động 1: Giới thiệu kí hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong một tổng - GV cho HS quan sát tranh phóng to hình vẽ trong SGK. - Học sinh quan sát. - Học sinh viết vào bảng con: 6 + 4 = ... 6 = 10 - ... 4 = 10 - ... + GV cho HS điền số thích hợp vào chỗ chấm - Học sinh làm. + Giáo viên cho học sinh nêu nhận xét về số hạng và tổng trong 3 phép tính trên. + 2 học sinh làm bảng lớp. - Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ ở cột giữa của bài học rồi nêu bài toán: - Học sinh: Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia. “Có 10 ô vuông, có một số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp?” - Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi là x. x + 4 = 10 - Học sinh đọc: x + 4 = 10. + GV cho HS nêu tên gọi từng thành phần. - Học sinh nêu. - Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào? - Học sinh thảo luận nhóm đôi và nêu ý kiến. -> GV chốt: Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Học sinh nhắc lại. - Giáo viên lưu ý cách trình bày. - Học sinh học thuộc cách làm. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm. - Học sinh nêu yêu cầu. + Học sinh làm bảng con -> Nhận xét và cho học sinh nhắc lại ghi nhớ. Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - Viết số thích hợp vào ô trống. + Học sinh làm bài. + Học sinh sửa bài bằng cách giơ bảng Đ, S. -> Nhận xét. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm. - 1 học sinh đọc đề. + Lớp làm bài. Số con thỏ là: 36 – 20 = 16 (con) Đáp số: 16 (con) -> GV nhận xét và kiểm tra học sinh lớp. 3. Hoạt động cuối cùng (3’): Củng cố: 2 dãy học sinh thi tiếp sức tìm kết quả ứng với phép tính. Giáo viên nhận xét tiết học. Về làm bài tập 3/45. *** Tập viết:(Tiết 9) Kiểm tra định kì viết . *** Tự nhiên xã hội : (Tiết 9) Đề phòng bệnh giun SGK:20 Thời gian:35’-37’ I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể hiểu được: Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khỏe. Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống. Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh: Aên sạch, uống sạch, ở sạch. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 20, 21. Vở bài tập TN-XH 2 (nếu có). Học sinh: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên: Bài cũ 5’: Aên uống sạch sẽ. Để được ăn uống sạch sẽ, chúng ta cần phải làm những việc gì? Nêu ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. Em đã làm gì để được ăn uống sạch sẽ. Giáo viên nhận xét. 2. Hoạt động dạy bài mới: a. Giới thiệu (1’): Đề phòng bệnh giun b. Phát triển các hoạt động (25’): * Hoạt động 1: Thảo luận về bệnh giun + Mục tiêu: - Học sinh nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun. - Biết nơi giun thường sống trong cơ thể người. - Nêu được tác hại của bệnh giun. - Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa? - Học sinh trả lời. - Giáo viên giảng: nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun. - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm. - Học sinh trả lời. Nếu học sinh trả lời thiếu, giáo viên bổ sung. a) Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? - Sống ở nhiều nơi trong cơ thể: gan, phổi, chủ yếu là ruột. b) Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? - Giun hút chất bổ dưỡng có trong cơ thể người. - Người gầy, xanh xao, hay mệt mỏi do cơ thể mất dinh dưỡng, thiếu máu. -> Giáo viên: Nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, tắc ống mật... dẫn đến chết người. * Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân + Mục tiêu: Học sinh phát hiện ra nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập cơ thể. Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1/ Trang 20 và thảo luận các câu hỏi sau: - Học sinh quan sát và thảo luận nhóm đôi. a) Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra ngoài bằng cách nào? a) Học sinh giơ Đ, S. - Thải ra ngoài dưới dạng phân. - Ho, hắt hơi. b) Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành bằng những con đường nào? b) Học sinh chọn ý nào đúng giơ Đ; sai giơ S. a. Theo thức ăn, nước uống. b. Đi chân đất. -> Giáo viên nhận xét, chốt ý. - Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, không đúng qui cách, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi. - Trứng giun có thể vào cơ thể bằng các cách (giáo viên nêu). * Hoạt động 3: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun + Mục tiêu: Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun; có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thường xuyên đi guốc, dép, ăn chín, uống nước đã đun sôi, giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. - Giáo viên cho học sinh nêu cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể. - Học sinh phat biểu ý kiến. -> Giáo viên chốt ý chính. - Học sinh nhắc lại. + Rửa tay sạch trước khi ăn, thường xuyên cắt móng tay. + Thực hiện 3 sạch. + Cần làm hố xí đúng qui cách, hợp vệ sinh, không để ruồi, muỗi sinh sôi nảy nở. + 6 tháng nên tẩy giun. 3. Hoạt động cuối cùng (2’): Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Ôn tập: Con người và sức khỏe. Giáo viên nhận xét tiết học. *** Ôn tập I. Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Phiếu ghi các bài học thuộc lòng. Bút và 4 tờ giấy khổ to kẻ ô chữ (Bài tập 2). Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động: 1. Ổn định (1’): Hát 2. Giới thiệu bài mới (1’): - Nêu mục tiêu của bài. 3. Phát triển các hoạt động dạy - học (28’): * Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng + Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng, đọc hay các bài học thuộc lòng đã học. + Phương pháp: Thực hành. + Đồ dùng: Phiếu. + Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc các bài học thuộc lòng thông qua hình thức trò chơi: gửi thư. - Học sinh thực hiện theo thư. -> Nhận xét. -> Giáo viên nhận xét. * Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ + Mục tiêu: Củng cố vốn từ cho học sinh qua trò chơi ô chữ. + Phương pháp: Quan sát, thi đua thực hành. + Đồ dùng: Bút, 4 tờ giấy to kẻ ô chữ, vở bài tập. + Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài. - 1 học sinh nêu (đọc cả mẫu) - Cả lớp đọc thầm, quan sát chữ và chữ điền mẫu. - Giáo viên treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh làm bài: + Giáo viên cho 2 học sinh đọc câu gợi ý. - 2 học sinh đọc. + Em đoán xem đó là từ gì? - Phấn. -> Giáo viên hướng dẫn chơi trò chơi: quay số. - Học sinh quay số, trúng số nào, đọc câu gợi ý và trả lời. - Sau khi làm hết các từ đã điền theo hàng ngang. Giáo viên học sinh đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc. - Học sinh: Phần thưởng. -> Giáo viên thưởng (tuyên dương) cho nhóm nào có số câu trả lời đúng nhiều nhất. 4. Củng cố - dặn dò (3’): Em hãy đọc thật hay bài học thuộc lòng mà em thích nhất. Giáo viên nhận xét tiết học. Về xem lại bài. Tập làm văn Tiết 9 Kiểm tra I. Mục tiêu: Học sinh tự giác làm bài: + Viết đúng chính tả bài “Dậy sớm”. + Biết viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về em và trường em. II. Nội dung: 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài chính tả: Dậy sớm. 2. Giáo viên gợi ý để học sinh làm được đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) nói về em và trường em. Giáo viên chấm một số vở. Giáo viên nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docNguyet-Tuan 9.doc
Giáo án liên quan