Bài soạn lớp 2 Tuần 28 - Đặng Thị Anh Nguyệt

I. Mục đích – yêu cầu:

- Đọc lưu lót được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để học sinh lựa chọn.

 

doc30 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn lớp 2 Tuần 28 - Đặng Thị Anh Nguyệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phân biệt dựa theo các điều kiện sau: - Học sinh làm việc theo tổ. + Các con vật có chân. - Đại diện các tổ lên trình bày. + Các con vật vừa có chân vừa có cánh. + Các con vật không có chân. - Nhận xét. * Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn con gì?” - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chơi: + Một học sinh được giáo viên đeo hình vẽ một con vật sống trên cạn ở sau lưng, em đó không biết đó là con gì, nhưng cả lớp đều biết rõ. - Cả lớp cùng chơi. + Học sinh đeo hình vẽ được đặt câu hỏi đúng/ sau để đoán xem đó là con gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng/ sau (chỉ được hỏi 3 câu). 3. Hoạt động cuối cùng: Nhận xét tiết học. CBB: Một số loài vật sống dưới nước. *** Thứ sáu ngày 27 tháng 03 năm 2009 Thể dục: (Tiết 56) TRÒ CHƠI “ TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH “ VÀ “ CHẠY ĐỔI CHỖ , VỖ TAY NHAU “ Thời gian:35’-37’ I . MỤC TIÊU : - Ôn trò chơi “ tung vòng vào đích “ . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động và đạt thành tích cao - Ô n trò chơi “ Chạy đổi chỗ và vỗ tay nhau “ . Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đồi chủ động II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN : - Địa điểm : Trên sân trường và vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện : Chuẩn bị một cái còi và vạch kẻ khoảng cách 5-8 m để chơi trò chơi “ Chạy đổi chỗ và vỗ tay vào nhau “ III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP : NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Phần mở đầu - Phổ biến ND và YC + Oân lại giậm chân tại chỗ + Oân lại các động tác bài thể dục 2Phần cơ bản : - Trò chơi “ tung vòng vào đích “ _ Trò chơi “ chạy đổi chỗ và vỗ tay nhau “ 3 Phần kết thúc -Oån định lại đội hình - Hệ thống lại bài 1phút 4-5 phút 3-4 phút 8-10 phút 8-10 phút 2 phút * GV phổ biến nội dung và yêu cầu bài học - Cho cả lớp khởi động các khớp của cơ thể - GV cho HS ôn lại động tác “ Giậm chân tại chỗ “ theo nhịp 1-2 - GV theo dõi và nhận xét + Oân lại các động tác : tay , chân , toàn thân và nhảy ( Mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp ) - GV quan sát và uốn nắn những em tập sai động tác và sau đó cho các em đó tập lại *Trò chơi “ Tung vòng vào đích “ - GV ổn định lại hàng và cho HS nêu lại cách chơi “ Tung vòng vào đích “ - Thi đua giữa các nhóm tương tự như bài 54 - GV sơ kết và tuyên dương * Trò chơi “ Chạy đổi chỗ và vỗ tay nhau “ - GV cho HS nêu lại cách chơi và chơi thử lại , sau đó cho HS chơi chính thức - GV quan sát và nhắc nhở những em thực hiện cách chơi chưa đúng - GVsơ kết và tuyên dương những em ý thức trong khi chơi - GV ôn định lớp thành 4 hàng dọc và hỏi + Bài học hôm nay ta ôn lại các động tác nào trong bài thể dục ? Giậm chân tại chỗ ta bắt đầu giậm chân nào trước ? Chơi những trò chơi nào ? - Dặn dò : Về nhà tập chơi các trò chơi này và tập các động tác trong bài thể dục . NXTH . - Cả lớp khởi động - HS giậm chân tại chỗ - HS ôn lại các động tác - Nhóm tham gia thi đua trò chơi “ Tng vòng vào đích - @ nhóm lần lượt chạy đổi chỗ và vỗ tay nhau - HS trả lời *** Tập làm văn: (Tiết 28) Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối. Thời gian:40’-42’ I. Mục tiêu: Biết đáp lại lời chia vui, chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiên tốn, có văn hóa. Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả. Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Tranh minh họa BT1. - Tranh hoặc quả măng cụt thật. Học sinh: VBT. III. Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên: 2.Hoạt động dạy bài mới: Giới thiệu bài mới 1’: Giờ tập làm văn hôm nay các em sẽ đáp lại lời chia vui và tìm hiểu về một loại quả rất ngon của miền Nam nước ta, đó là quả măng cụt. * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1 - Giáo viên treo tranh. - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu. - 1 học sinh nêu: Đáp lại lời chúc mừng của các bạn. - Giáo viên cho học sinh thực hành đóng vai theo nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. - Học sinh thực hiện. + HS1, 2, 3 nói lời chúc mừng. VD: Bạn giỏi quá. Bọn mình chúc mừng bạn. Chia vui với bạn nhé! + HS4 đáp lại. VD: Mình rất cảm ơn các bạn. Các bạn làm mình cảm động quá. - Giáo viên nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2 - Gọi 1 học sinh nêy yêu cầu. - Đọc và trả lời các câu hỏi của bài “Quả măng cụt”. - 2 học sinh đọc bài. Lớp đọc thầm. - Giáo viên giới thiệu cho các em biết quả măng cụt qua tranh hoặc quả thật. - Học sinh quan sát. - Cho học sinh thực hiện hỏi đáp theo nhóm đôi từng nội dung. - Học sinh thực hiện. HS1: Quả măng cụt hình gì? HS2: Quả măng cụt tròn như quả cam. HS1: Quả to bằng chừng nào? HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em. HS1: Quả măng cụt màu gì? HS2: Quả màu tím sẫm và hơi đỏ. HS1: Cuống nó như thế nào? HS2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có 4,5 cái tai tròn úp vào quả. - Yêu cầu học sinh nói lại về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. - Giáo viên nhận xét. - Yêu cầu học sinh nói về ruột quả và mùi vị quả măng cụt, tiến hành tương tự như trên. - Ruột quả măng cụt màu gì? - Ruột quả măng cụt trắng muốt như hoa bưởi. - Các múi như thế nào? Có khoảng 4, 5 múi to không đều nhau. - Mùi vị măng cụt ra sao? Khi ăn từng múi sẽ thấy mùi vị quả măng cụt ngọt đậm đà và mùi thơm thoang thoảng. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 3 - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu. - Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b. - Lớp làm bài vào vở. 3. Hoạt độngcuối cùng: Nhận xét tiết. Chuẩn bị tiết 29. *** Toán: (Tiết 140) Các số từ 101 đến 110 Thời gian:35’-37’ I. Mục tiêu:Giúp học sinh biết: Cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110 là gồm: 1 trăm, 0 chục, và các đơn vị. Đọc và viết thành thạo các số từ 101 đến 110. So sánh được các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự của các số này. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị. - Bảng phụ kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động đầu tiên: Bài cũ 5’: Các số tròn chục từ 110 đến 200 - Giáo viên cho học sinh đọc, viêt và so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200. - 1 học sinh lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. - Học sinh nhận xét. 2. Hoạt động dạy bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110 * Viết và đọc số 101. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - 1 trăm - viết bảng số 1 vào cột trăm. - Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Có 0 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là: 101 - Học sinh viết và đọc số 101. * Viết và đọc số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101. - Học sinh thực hiện. * Yêu cầu học sinh thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110. - Học sinh thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 học sinh lên làm bài trên bảng lớp, 1 học sinh đọc số, 1 học sinh viết số, 1 học sinh gắn hình biểu diễn số. - Yêu cầu cả lớp đọc lại các số từ 101 đến 110. * Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành Bài 1: Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu: Mỗi số ứng với cách đọc nào? Học sinh lần lượt nối tiếp nhau đọc: 102, 103, 105, 107, 108, 109. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu: Điền số. - HS lần lượt điền các số còn thiếu vào tia số - 1 học sinh lên bảng điền vào tia số đã được vẽ sẵn trên bảng phụ. - Giáo viên nhận xét. - 1 học sinh đọc lại các số trên tia số. Bài 3: Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu. - 1 học sinh nêu: Điền dấu. - Học sinh làm bài và vở. - Giáo viên nhận xét. - 2 học sinh thi đua sửa bài trên bảng. - Lớp nhận xét. Bài 4: Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu. - Viết số. - Lớp làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng thi đua viết số. + Lần lượt từ bé đến lớn: 103, 105, 106, 107, 108. + Từ lớn đến bé: 103, 105, 106, 107, 100, 110. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. 3. Hoạt động cuối cùng : Học sinh 2 dãy thi đua đọc vào số từ 101 đến 110. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. VN: Ôn lại cách đọc và viết các số từ 101 đến 110. *** SINH HOẠT TUẦN 28 1/ Nhận xét đánh giá tuần 28: + Hạnh kiểm: - Các em thực hiện tốt nội qui nhà trường, đi học đúng giờ, lớp học yên lặng, cĩ ý thức bảo vệ của cơng, tài sản chung của nhà trường . -Thực hiện tốt luật giao thơng. Học tập: Lớp cĩ nhiều cố gắng trong học tập, cĩ chuẩn bị bài chu đáo khi đến lớp. - Cịn một số em viết chính tả sai, chưa thuộc bảng chia, đọc chậm nhỏ như:Thuỷ, Khải, Quy. 2/ Phương hướng tuần 29 -Duy trì tốt sĩ số và nề nếp trên lớp. - Thực hiện tốt nội qui nhà trường. - Phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều - Tổng kết điểm 10 cuối buổi, tuần.Thực hiện tốt luật giao thơng . -Thúc đẩy học sinh nộp các khoản tiền.

File đính kèm:

  • docNguyet 28.doc