I. Mục tiêu:
- Đọc trơn được cả bài .
- Đọc đúng các từ ngữ : Lúc nhỏ, lớn lên, trai, gái, dâu, rễ, lần lượt, chia lẻ,
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
-Hiểu nghĩa các từ ngữ ở trong bài : va chạm, dâu, rể, đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.
- Hiểu nội dung , ý nghĩa câu chuyện : Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa
-Bảng ghi nội dung cần luyện đọc .
37 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1513 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn lớp 2 Tuần 14 - Đặng Thị Anh Nguyệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gì?
+YC HS viết tin nhắn.
+YC HS đọc và sữa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của một số em dưới lớp.
+HS đọc rồi viết bảng các từ khó.
VD : +Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé.
Con: Thu Hương.
+Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai bà cháu sẽ về.
Con : Ngọc Mai..
-Chấm một số bài của HS.
-HS nhắc.
+ Cả lớp theo dõi.
-Tranh vẽ bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
-Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn .
-Mắt bạn nhìn búp bê rất trìu mến,/ tình cảm…
-Tóc bạn nhỏ buộc hai chếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành hai bím xinh xinh.
-Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương,…
-2 HS ngồi cạnh nhau nói cho nhau nghe sau đó một em trình bày trước lớp.
-Đọc YC của bài.
-Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
-Em cần viết rõ em đi chơi với bà. 3 HS lên bảng viết cả lớp viết vào vở nháp.
-Trình bày tin nhắn.
3/ Củng cố –Dặn dò:
-Học bài gì?
-Tổng kết giờ học.
-Nhắc các em ghi nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết.
---------OOOOO---------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?
I / MỤC TIÊU:
- Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về tình cảm cho HS
- Rèn kỉ năng sắp xếp các từ khó cho trước thành câu theo mẫu: Ai làm gì?
- Rèn kỉ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 ,3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 / KTBC: Gọi HS lên bảng yêu cầu mỗi em đặt một câu theo mẫu: Ai làm gì?
- Nhận xét và cho điểm.
2 / Dạy –Học bài mới.
A/ GTB : GV GT +Ghi tựa
B/ HD làm BT:
Bài 1: Gọi một HS đọc YC đề bài.
-YC HS suy nghỉ và lần lượt phát biểu. nghe HS phát biểu và ghi các từ không trùng nhau lên bảng.
-YC HS đọc các từ vừa tìm được sau đó chép vào VBT.
Bài 2:
-Gọi HS đọc bài sau đó đọc câu mẫu.
-Gọi 3 HS làm bài. YC cả lớp làm vào vở nháp.
-Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
-YC HS bổ sung các câu mà bạn trên bảng chưa sắp xếp được.
-Cho cả lớp đọc câu đã xếp được.
+Anh thương yêu em. Chị chăm sóc em. Em thương yêu anh. Em giúp đỡ chị. Chị em nhường nhịn nhau. Chị em giúp đỡ nhau.
+Anh em thương yêu nhau. Chị em giúp đỡ nhau. Chị nhường nhịn em. Anh nhường nhịn em…
Bài 3:
-Gọi một HS đọc đề bài và các câu văn trong bài:
-YC HS tự làm bài và chữa bài.
? Tại sao lại điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2:
-Cả lớp làm bài vào VBT.
-Chữa bài và chấm điểm.
-HS nhắc.
-Hãy tìm ba từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
-Mỗi HS nói 3 từ: VD : giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến,..
-Cả lớp làm bài vào VBT.
-Đọc đề bài.
- Làm bài. Chú ý viết tất cả các câu mà em sắp xếp được
-Nhận xét.
-Phát biểu.
-Đọc bài.
-HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
-HS đọc đề bài và các câu văn trong bài:
-Làm bài . Điền dấu chấm vào ô trống thứ nhất và thứ ba. Điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ hai.
- Vì đây là câu hỏi.
3 / Củng cố – Dặn dò.
-Học bài gì?
-Nhận xét, tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về tình cảm, luyện tập thêm mẫu câu : Ai làm gì?
-Làm BT VBT xem bài tuần sau học.
---------OOOOO---------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
-Giúp HS củng cố về:
-Các bảng trừ có nhớ
-Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
-Bài toán về ít hơn.
-Độ dài dm ước lượng của độ dài , đoạn thẳng.:
-Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
- Đồ dùng phục vụ trò chơi:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 GTB : GV GT + Ghi tựa.
2/ Dạy - Học bài mới:
Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2 :
-Gọi HS nêu YC của bài.
? Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
-YC 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 cột tính.
-Cả lớp làm vào VBT.
-YC HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau : 35 – 8; 72 – 34 ; 57 – 9 ; 81 – 45 ; 63 – 5 ; 94 – 36;
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 : YC HS tự làm.
? Bài toán YC tìm gì?
-x là gì trong các ý a,b ; là gì trong ý c?
-Yc HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết, phép cộng , số bị trừ trong phép tính trừ.
-YC HS tự làm bài
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 :
-Gọi HS đọc đề bài.
Nhận dạng bài toán và tự làm bài.
? Muốn biết thúng bé có bao nhiêu kg đường ta phải làm gì?
-YC HS trình bày bài giải vào VBT rồi gọi HS đọc chữa.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
-Gọi một HS nêu YC của bài.
-Vẽ hình lên bảng.
? Đoạn thẳng thứ nhất dài bao nhiêu dm?
-Vậy chúng ta phải so sánh đoạn MN với độ dài nào?
-1 dm bằng bao nhiêu cm?
-Đoạn MN ngắn hơn hay dài hơn 10 cm?
-Muốn biết MN dài bao nhiêu ta phải làm gì?
-Yc HS ước lượng và nêu số đo phần hơn?
-Vậy đoạn thẳng MN dài khoảng bao nhiêu cm?
-Hs tự khoanh vào kết quả.
-HS nhắc.
-HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc từng kết quả của mỗi phép tính.
-Đặt tính rồi tính.
-Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng với chục.
-Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính.
-3 HS lần lượt trả lời, lớp nhận xét.
-Làm bài và thông báo kết quả.
Tìm x.
-x là số hạng trong phép cộng, là số bị trừ trong phép tính trừ.
-Trả lời.
-Đọc đề bài.
-Thực hiện phép tính 45 - 6
Bài giải
Số đường trong thùng có là:
45– 6 = 39( kg )
Đáp số: 39 kg
-Đọc đầu bài.
-1 dm.
- Độ 1 dm.
-1 dm = 10 cm
-Ngắn hơn 10 cm
-Ta phải ước lượng độ dài phần hơn của 10 cm so với MN trước, sau đó lấy 10 cm trừ đi phần hơn.
-Khoảng 1 cm.
- 10 cm – 1 cm = 9 cm
-Khoanh vào C Khoảng 9 cm
3 /Củng cố – Dặn dò:
-Học bài gì?
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài , làm BT VBT xem bài hôm sau học.
---------OOOOO---------
THỂ DỤC: BÀI 28
TRÒ CHƠI “ VÒNG TRÒN “- ĐI ĐỀU
I / MỤC TIÊU:
- Tiếp tục -Học trò chơi “ Vòng tròn “ . Yêu cầu biết cách chơi va øbước đầu tham gia vào trò chơi . Theo vần điệu ở mức ban đầu .
-Ôn đi đều. YC thực hiện được động tác tương đối chính xác, đều và đẹp.
II / ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
-Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Một còi, kẻ 3 vòng tròn đông tâm có bán kính 3 m; 3,5 m; 4m.
III / NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 / Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học:
-Ôn bài tập phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp. Cán sự lớp điều khiển.
2/ Phần cơ bản:
-Trò chơi “ Vòng tròn ” 14 – 16 phút
-Từ đội hình vòng tròn đã có, GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi .
- Điểm số theo chu kì 1 – 2 đến hết theo vòng tròn để HS nhận biết số.
Ôn cách nhảy từ 1 vòng tròn nhỏ thành 2 vòng tròn, rồi lại chuyển từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn. Tập như vậy 3 - 5 lần, xen kẻ giữa các lần tập, GV HD sai và HD cho 1 số HS yếu kém.
-Ôn vỗ tay kết hợp với nghiêng người như múa, nhún chân ( tại chỗ ), Khi nghe thấy hiệu lệnh, nhảy chuyển đội hình từ 5 – 6 lần.
-Tập nhún chân , vỗ tay theo nhịp kết hợp với nghiêng người và thân như múa 7 bước, đến 8 bước thứ 8 nhảy chuyển đội hình : 5 – 6 lần .
Đứng quay mặt vào tâm, học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay : “Vòng tròn” ( Vỗ nhịp 1 ), “ Vòng tròn” (Vỗ nhịp 2 ) “Từ một” ( Vỗ nhịp 3 ), - ( Vỗ nhịp 4 ), “ vòng tròn” ( Vỗ nhịp 5 ), “ chúng ta” ( Vỗ nhịp 6 ), “cùng nhau “ ( Vỗ nhịp 7 ), “ chuyển thành “ ( Vỗ nhịp 8 ), “hai vòng tròn” Tập 2 – 3 lần.
-Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát 2 – 3 phút.
-Do cán sự lớp điều khiển.
-Chia tổ cho HS ôn tập 2 – 3 phút dưới sự điều khiển của tổ trưởng, sau đó cho từng tổ báo cáo kết quả tập luyện.
3 / Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng: 8 -10 lần.
- Nhảy thả lỏng: 6 – 8 lần.
-Trò chơi “GV chọn ) 1 phút.
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét và giao bài tập về nhà . Nhắc HS về nhà ôn tập động tác đi đều để giờ học tới kiểm tra.
-Đứng tại chỗ , vỗ tay và hát 1 – 2 phút.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường : 60 – 80 m.
-Đi thường theo vòng tròn ( ngược chiều kim đồng hồ ) và hít thở sâu : 1 phútsau đó cho HS đứng lại
-Quay trái và giản cách một sải tay. Ôn bài tập thể dục phát triển chung.
HS chú ý:
-HS chơi thử
- HS chơi trò chơi một cách tự nhiên.
HS thực hiện theo HD của giáo viên
-HS ôn tập 2 – 3 phút dưới sự điều khiển của tổ trưởng, sau đó cho từng tổ báo cáo kết quả tập luyện.
- Cúi người thả lỏng: 8 -10 lần.
- Nhảy thả lỏng: 6 – 8 lần.
- HS chơi trò chơi
---------OOOOO---------
SINH HOẠT LỚP
-Nhận xét tuần qua.
-Nêu phương hướng tuần tới.
-Những việc làm được , những việc chưa, Những gì cần phát huy, nhừng gì cần khác phục.
-Đồng phục, vệ sinh …
File đính kèm:
- Nguyet-Tuan 14.doc