Bài kiểm tra – Toán 3

1. Số liền sau của số 5299 là:

A. 5290 B. 5210 C. 5300

2. Trong các số: 6578; 5678; 6758; 5768; số lớn nhất là:

A. 5678 B. 6758 C. 6578

3. Ngày 28 tháng 2 năm 2012 là thứ 3, thì ngày 8 tháng 3 năm 2012 là . (tháng 2 năm 2012 có 29 ngày)

A. Thứ 5 B. Thứ 6 C. thứ 7

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra – Toán 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học sinh:……………………………………………………….. BÀI KIỂM TRA – Toán 3 Phần I: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Số liền sau của số 5299 là: A. 5290 B. 5210 C. 5300 2. Trong các số: 6578; 5678; 6758; 5768; số lớn nhất là: A. 5678 B. 6758 C. 6578 3. Ngày 28 tháng 2 năm 2012 là thứ 3, thì ngày 8 tháng 3 năm 2012 là ….. (tháng 2 năm 2012 có 29 ngày) A. Thứ 5 B. Thứ 6 C. thứ 7 4. Số nào thích hợp để điền vào chỗ chấm: 5m6cm = … cm A. 56cm B. 506cm C. 560cm Phần II: Câu 1: Đặt tính rồi tính: a) 4827 + 2633 b) 2307 x 4 c) 6473 – 5645 d) 3012: 6 Câu 2: Một cửa hàng có 2896kg gạo, cửa hàng đã bán số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Tóm tắt Bài giải Câu 3: Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 35m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi của khu đất đó? Bài giải Phần I. Mỗi BT dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Số liền sau của 7529 là: A. 7528 B. 7519 C. 7530 D. 7539 2. Trong các số 8572; 7852; 7285; 8752 số lớn nhất là: A. 8572 B. 7852 C. 7258 D. 8752 3. Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 3 là thứ năm, ngày 5 tháng 4 là: A. Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ sáu D. Thứ bảy 4. Số góc vuông trong hình bên là: A. 2 C. 4 B. 3 D. 5 5. 2m 5cm = ...cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 7 B. 28 C. 250 D. 205 Phần 2. Làm các bài tập sau: 1. Đặt tính rồi tính: 5739 + 2446 7482 - 946 1928 x 3 8970 : 6 2. Giải bài toán: Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2205 kg rau. Người ta đã chuyển xuống được 4000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống? ĐÁP ÁN VÀ CHẤM ĐIỂM Phần I: (4 điểm): Mỗi ý đúng được 1 đ - Thứ tự đúng là: 1- c; 2-b; 3-a; 4-b Phần II: (6 điểm) - Câu 1: (2đ): Mỗi ý đúng được 0,5 đ a, 7460 b, 828 c, 9228 d, 502 Câu 2: (2đ) Tóm tắt: (0,5đ) Bài giải: Có: 2896 kg Số gạo đã bán là: (0,25đ) Bán : số gạo 2896 : 4 = 724 (kg) (0,25đ) Còn: … kg gạo? Số gạo còn lại là: (0,25đ) 2896- 724 = 2172 (kg) (0,25đ Đáp số: 2172 kg gạo (0,5đ) Câu 3: (2đ) Tóm tắt: (0, 5đ) 35m Bài giải: Chiều rộng: Chiều dài khu đất là: (0,25đ) Chiều dài: 35 x 3 = 105 (m) (0,25đ) Chu vi: … m? Chu vi hình chữ nhật là: (0,25đ) (105 + 35) x 2 = 280 (m) (0,25đ) Đáp số: 280 m (0, 5đ) Eabar, ngày 26 tháng 2 năm 2012 Người làm Nguyễn Thị Thanh ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – Tiếng việt 3 I/ KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng: - HS bốc thăm đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 và TLCH về nội dung đoạn đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập: - Đọc thầm bài: “Hội đua voi ở Tây Nguyên” (SGK TV 3/ tập 2) * Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Trường đua là một đường như thế nào? A. Đường dài và dốc. B. Đường rộng phẳng lì, dài hơn năm cây số. C. Đường đồi núi. 2. Công việc chuẩn bị cho cuộc đua: A. Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. B. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vể bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi. C. Cả ý A và B. 3. Cuộc đua diễn ra như thế nào? A. Chiêng trống nổi lên, cả 10 con voi lao đầu hăng máu phóng như bay. Những chàng man-gát gandạ và khéo léođiều khiển voi về trúng đích. B. Các chú voi lầm lì, chậm chạp bắt đầu chạy. C. Cả 10 con voi lao đầu về đích. 4. Trong câu: “Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ là những người phi ngựa giỏi nhất”. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao là: A. Rất bình tĩnh. B. Những chàng man-gát rất bình tĩnh. C. Vì họ là những người phi ngựa giỏi nhất. 5. Trong khổ thơ: Công dẫn đầu đội múa Khướu lĩnh xướng dàn ca Kì nhông diễn ảo thuật Thay đổi hoài màu da Con vật được nhân hoá là: A. Công, Khướu, Kì Nhông. B. Khướu. C. Kì Nhông. II/ KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả: 5 điểm. - GV đọc cho HS chép bài thơ “Khói chiều” TV3 tập II/ trang 75. 2. Tập làm văn: 5 điểm Em hãy viết một đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí thức. Gợi ý a. Người đó là ai? Làm nghề gì? b. Người đó hằng ngày làm những việc gì? c. Người đó làm việc như thế nào? c. Tình cảm của em đối với người đó thế nào? ĐÁP ÁN VÀ CHẤM ĐIỂM A. Đọc: (10đ) I. Đọc thành tiếng: (5đ) II. Đọc thầm và làm bài tập (5đ) - Thứ tự đúng là: 1- b; 2 - c; 3 - a; 4 - c; 5 - a. B. Viết: (10đ) I. Chính tả: (5đ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài thơ, bài viết đẹp- sạch sẽ: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh: không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,25 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn… bị trừ 1 điểm toàn bài. - Tuỳ theo bài viết của HS mà có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5… II. Tập làm văn: - HS viết được một đoạn văn theo yêu cầu, diễn đạt đủ ý , đúng nội dung của bài, trình bày và viết chữ đẹp: 5 điểm. - Tuỳ theo từng bài viết và khả năng diễn đạt của HS có thể GV cho các mức điểm từ: 0,5 ; 1 ; 1,5 ; 2 ; 2,5 điểm… Eabar, ngày 26 tháng 2 năm 2012 Người làm Nguyễn Thị Thanh

File đính kèm:

  • docBai KT giua KII oan hoa.doc
Giáo án liên quan