Bài khảo sát giữa kỳ I lớp 4 Năm học 2010 - 2011 Môn: Toán

Bài 1: Số lớn nhất trong các số 687150, 687015, 687105, 687705 là:

A. 687150 B. 687015 C. 687105 D. 687705

Bài 2: Biểu thức có chứa 3 chữ là :

A. a + b + 5 B. m + n x p

C. (m – n) x n D. c – b + c x b

Bài 3: Số gồm năm mươi mốt triệu, bảy trăm nghìn, ba chục có số chữ số là:

A. 8 B. 7 C. 9 D. 10

Bài 4: Giá trị của chữ số 5 trong số 715638 là:

A. 500.000 B. 50.000 C. 5000 D. 500

Bài 5: X – 76598 = 860935 ; X có giá trị là:

A. X = 784337 B. X = 937533 C.X = 1814043 D. X = 937433

Bài 6: Số trung bình cộng của hai số bằng 9. Biết một trong hai số đó bằng 12, tìm số kia.Số phải tìm là:

 

doc6 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1326 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài khảo sát giữa kỳ I lớp 4 Năm học 2010 - 2011 Môn: Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Lớp:... Họ và tên:..... ...................................... Bài khảo sát giữa kỳ I lớp 4 Năm học 2010 - 2011 Môn: Toán Thời gian làm bài : 40 phút Điểm Phần trắc nghiệm (3đ) Khoanh vào chữ đứng trước câu trả lời đúng. Bài 1: Số lớn nhất trong các số 687150, 687015, 687105, 687705 là: A. 687150 B. 687015 C. 687105 D. 687705 Bài 2: Biểu thức có chứa 3 chữ là : A. a + b + 5 B. m + n x p C. (m – n) x n D. c – b + c x b Bài 3: Số gồm năm mươi mốt triệu, bảy trăm nghìn, ba chục có số chữ số là: A. 8 B. 7 C. 9 D. 10 Bài 4: Giá trị của chữ số 5 trong số 715638 là: A. 500.000 B. 50.000 C. 5000 D. 500 Bài 5: X – 76598 = 860935 ; X có giá trị là: A. X = 784337 B. X = 937533 C.X = 1814043 D. X = 937433 Bài 6: Số trung bình cộng của hai số bằng 9. Biết một trong hai số đó bằng 12, tìm số kia.Số phải tìm là: A. 6 B. 18 C.15 D. 8 Phần tự luận (7đ) Bài 1: (2đ) Đặt tính rồi tính: 514625 + 82398 628450 - 35813 13065 x 4 40075 : 7 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bài 2: (1đ) Tính giá trị biểu thức: 1818 + 9054 : (7629 – 2541 x 3) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bài 3: (2đ) Một thư viện trường học cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách đọc thêm nhiều hơn số sách giáo khoa 17 quyển. Hỏi thư viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách. Bài giải ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Bài 4: (1đ) Tìm x: x : 4 = 12652 .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Bài 5: (1đ) Cho một số có ba chữ số mà chữ số hàng trăm là 4. Nếu xoá bỏ chữ số 4 này đi, ta được một số có hai chữ số. Biết tổng của số có ba chữ số đã cho và số có hai chữ số có được sau khi xoá chữ số 4 là 450.Tìm số có ba chữ số đã cho ban đầu. Trường Tiểu học Lớp:... Họ và tên:..... ...................................... Bài khảo sát giữa kì I lớp 4 Năm học 2010 – 2011 Môn: tiếng việt Phần trắc nghiệm Thời gian làm bài : 15 phút Điểm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Đọc hiểu (5đ) Đọc thầm bài văn sau: Thư gửi các thiên thần Thưa các Thiên thần ! Đêm nay, ở nơi đây, con đã thấy các Thiên thần ở trên cao kia, nơi sáng nhất trên bầu trời. Con đã thấy các thiên thần đùa vui nơi thiên đàng xanh thẳm, không mảy may vướng bận những lo buồn trần thế. Nhưng thưa các Thiên thần cũng ngay đêm nay thôi, nơi trần gian này, các Thiên thần có nhìn thấy không, những số phận, những mảnh đời còn nặng trĩu đau buồn. Con xin các Thiên thần hãy một lần xuống đây và đến bên những con người bất hạnh ấy, những bạn bè cùng trang lứa với con và những em bé thơ ngây của con. Con xin Thiên thần Hoà Bình hãy ru yên giấc ngủ chiến tranh, để bao bạn bè, em nhỏ, nơi cách xa con được sống yên bình như con, được học hành vui chơi không phải ngày ngày lo sợ tiếng bom, tiếng đạn. Con xin Thiên thần Mơ ước hãy tặng mỗi em bé trên trái đất này một ngôi sao xanh trong chiếc giỏ đựng vô vàn những ngôi sao của người, để những ước mơ nhỏ bé, giản dị và hồn nhiên của mọi trẻ thơ đều thành hiện thực. (Ngô Thị Hoài Thu) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Trong lá thư, bạn Hoài Thu đã xin Thiên thần Hoà Bình điều gì? (0,5đ) a. Hàn gắn tình yêu những ông bố bà mẹ. b. Hiểu trẻ thơ và thêm lòng yêu con trẻ c. Ru yên giấc ngủ chiến tranh. 2. Còn ở Thiên thần Mơ ước, bạn ấy cầu xin điều gì? (0,5đ) a. Những ước mơ nhỏ bé, giản dị và hồn nhiên của mọi trẻ thơ đều thành hiện thực. b. Những em nhỏ được sống yên bình, được học hành vui chơi ngày ngày không phải lo sợ tiếng bom, tiếng đạn. c. Gõ chiếc đũa thần vào trái tim người lớn. 3. Những điều bạn Hoài Thu cầu xin các Thiên thần đều nhằm mục đích gì? (0,5đ) a. Làm cho trẻ em trở nên giàu có. b. Làm cho trẻ em được sống hạnh phúc. c.. Làm cho trẻ em trở nên thông minh, học giỏi. 4. Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau rồi xếp các từ đó vào nhóm thích hợp. (1đ) Con xin Thiên thần Mơ ước hãy tặng mỗi em bé trên trái đất này một ngôi sao xanh trong chiếc giỏ đựng vô vàn những ngôi sao của người, để những ước mơ nhỏ bé, giản dị và hồn nhiên của mọi trẻ thơ đều thành hiện thực. - Từ chỉ người:..................................................................................................................... - Từ chỉ vật:......................................................................................................................... - Từ chỉ khái niệm:.............................................................................................................. - Từ chỉ đơn vị:.................................................................................................................... 5. Tìm 3 từ láy: (0,5đ) a. có tiếng chứa âm l: ............................................................................................................................................. b. có tiếng chứa âm n: ............................................................................................................................................. 6. Đặt hai câu nói về chủ đề Nhân hậu - Đoàn kết trong đó có sử dụng từ láy. (1đ) .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... 7. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “làm gì”trong các câu văn sau:(1đ) - Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. - Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Trường Tiểu học Lớp:... Họ và tên:..... ...................................... Bài khảo sát giữa kì i lớp 4 Năm học 2010 - 2011 Môn: tiếng việt Phần tự luận Thời gian làm bài : 45 phút Điểm I. Chính tả ( nghe viết) (5 điểm) Bài viết: Trung thu độc lập (TV4 tập 1/ trang 66) ( Từ Ngày mai, các em có quyền ....... đến nông trường to lớn, vui tươi) II. Tập làm văn (5đ) Đề bài: Nghe tin quê bạn ở miền Trung bị thiệt hại do bão lũ, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em. Bài làm

File đính kèm:

  • docDe KT khoi 4.doc