Bài giảng Tuần 30 - Tiết 40: Bài tập

. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

* Hoạt động :

- Học sinh biết vận dụng các kiến thức lý thuyết, các ví dụ về các câu lệnh về biến mảng đã được học ở bài 9 để giải quyết các bài tập đưa ra.

- Học sinh biết và hiểu các thuật toán trong các bài tập.

1.2. Kĩ năng:

• Hs thực hiện được:

- Học sinh thực hiện được việc vận dụng các kiến thức đã được học trong bài 9 để giải quyết các bài tập.

 

doc3 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 30 - Tiết 40: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 - Tiết 40 Ngày dạy: 06/12/2013 BÀI TẬP 1. MỤC TIÊU: Kiến thức: * Hoạt động : - Học sinh biết vận dụng các kiến thức lý thuyết, các ví dụ về các câu lệnh về biến mảng đã được học ở bài 9 để giải quyết các bài tập đưa ra. - Học sinh biết và hiểu các thuật toán trong các bài tập. Kĩ năng: Hs thực hiện được: - Học sinh thực hiện được việc vận dụng các kiến thức đã được học trong bài 9 để giải quyết các bài tập. Hs thực hiện thành thạo: - Học sinh thực hiện thành thạo việc mô tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước thực hiện. - Học sinh thực hiện thành thạo vận dụng các kiến thức đã được học trong bài 9 để giải quyết các bài tập. Thái độ: Thói quen: - Học sinh thói quen tự rèn luyện trong của môn học có ý thức học tập bộ môn, ham thích tìm hiểu về tư duy khoa học. Tính cách: - Rèn luyện ý thức trong học tập tính kiên trì trong học tập, rèn luyện. 2. NỘI DUNG BÀI HỌC: - Giải quyết các bài tập. - Củng cố lại kiến thức bài 9. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Các câu hỏi bài tập. 3.2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị cho bài bài tập. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Ổn định tổ chức và kiểm diện. (2 phút) Giáo viên ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh. Kiểm tra miệng. Lòng trong tiết học Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động : Bài tập (35 phút) GV: Đưa ra các bài tập ở SGK và gọi học sinh lên bảng trả lời. 1) Lợi ích chính của việc sử dụng biến mảng là rút gọn việc viết chương trình, cú thể sử dụng câu lệnh lặp để thay nhiều câu lệnh. Ngoài ra chúng ta còn có thể lưu trữ và xử lí nhiều dữ liệu cú nội dung liên quan đến nhau một cách hiệu quả. 2) Đáp án a) Sai. Phải thay dấu phẩy bằng hai dấu chấm; b) và c) Sai, vì giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của chỉ số mảng phải là số nguyên; d) Sai, vì giá trị đầu của chỉ số mảng phải nhỏ hơn hoặc bằng chỉ số cuối; e) Đúng. 3) Đúng 4) Không. Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của chỉ số mảng phải được xác định trong phần khai báo chương trình. 5) Học sinh thực hành trên máy Chương trình cú thể như sau: var N, i: integer; A: array[1..100] of real; Begin write('Nhap so phan tu cua mang, n= '); read(n); for i:=1 to n do begin write('Nhap gia tri ',i,'cua mang, a[',i,']= '); readln(a[i]); end; End. 1. Bài tập Câu 1. Hãy nêu các lợi ích của việc sử dụng biến mảng trong chương trỡnh. Câu 2. Các khai báo biến mảng sau đây trong Pascal đúng hay sai? var X: Array[10,13] Of Integer; var X: Array[5..10.5] Of Real; var X: Array[3.4..4.8] Of Integer; var X: Array[10..1] Of Integer; var X: Array[4..10] Of Real; Câu 3. "Có thể xem biến mảng là một biến được tạo từ nhiều biến cú cựng kiểu, nhưng chỉ dưới một tên duy nhất". Phát biểu đó đúng hay sai? Câu 4. Câu lệnh khai báo biến mảng sau đây máy tính có thực hiện được không? var N: integer; A: array[1..N] of real; Câu 5. Viết chương trình Pascal sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím Tổng kết. (4 phút) - Đánh giá tiết bài tập. - Tuyên giương những em học tập tốt; có ý thức trong tiết bài tập. Đồng thời phê bình những học sinh chưa chú ý bài, không nghiêm túc trong tiết bài tập. Hướng dẫn học tập. (4 phút) Đối với bài học ở tiết này: Về nhà xem lại toàn bộ các bài tập, chương trình trong bài 9 và tiết bài tập. Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Xem lại các kiến thức đã học trong bài 9 và tiết bài tập. - Xem trước bài thực hành số 7. Tìm hiểu trước chương trình ở bài tập 1. 5. PHỤ LỤC. ----------˜˜&™™----------

File đính kèm:

  • docTiet 58.doc
Giáo án liên quan