Bài giảng tuần 1 toán ( tiết 1) ôn tập các số đến 100.000

Giúp HS ôn tập về :

 - Cách đọc, viết các số đến 100.000

 - Phân tích cấu tạo số

II/ Đồ dùng dạy - học :

 - GV : Bảng phụ

 - HS : phấn, bảng con

III/ Các hoạt động dạy – học:

 1/ Bài cũ :

 - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh

 

doc10 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2571 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tuần 1 toán ( tiết 1) ôn tập các số đến 100.000, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Chấm bài 1 số em - Nhận xét bài làm củamC - Nhận xét HS làm bài trên bảng, cho HS đối chiếu kết quả và chấm bài. Bài 4 : Hỏi HS cách tính chu vi các hình : hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài về nhà : 4/4 *Bài sau : Ôn tập các số đến 100.000 (tt) - 1, 2 HS đọc số và nêu . - HS cả lớp đọc thầm. - 1 chục = 10 đơn vị - 1 trăm = 10 chục - Vài HS nêu được + 10, 20, 30,40,50,60,70,80,90 +100,200, 300,400,500,600,700,800,900 + 1000, 2000,3000,4000,5000,6000,….. +10000.20000, 30000,40000,50000, 60000,70000,80000,90000 - HS trả lời : 20000,30000 36000,37000,38000,39000, 40000,41000 - HS nghe và đối chiếu kết quả - HS nhìn bài 2 SGK đọc thầm - HS dùng bút chì làm vào SGK - HS tự đối chiếu kết quả, sửa bài - HS phân tích - 1 HS giải bảng lớn - Cả lớp làm vào vở a) Viết thành dạng tổng 8732, 9171, 3082, 7006 b) Viết theo mẫu b 7000 + 300 + 50 + 1 = 6000 + 200 + 30 = 6000 + 200 + 3 = 5000 + 2 = - HS tự chấm bài bằng bút chì - HS trả lời miệng Toán ( Tiết 2) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 I/ Mục đích, yêu cầu Giúp HS ôn tập về : - Tính nhẩm - Tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số, nhân ( chia) số có đến năm chữ số ( cho ) số có một chữ số. - So sánh các số đến 100.000 - Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ - HS : phấn, bảng con, SGK III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : - Gọi HS chữa bài số 4 - Chấm vở tổ 1 2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em tiếp tục ôn tập các số đến 100.000 b) Hướng dẫn ôn tập 1. Luyện tính nhẩm : * Tổ chức : “ Chính tả toán ” - GV đọc phép tính : +” Bảy nghìn cộng hai nghìn” + HS tính nhẩm trong đầu, ghi kết quả vào bảng con. - GV đọc phép tính tiếp theo + “ Tám nghìn chia hai “ - Gv có thể đọc đến 4-5 phép tính kết hợp theo dõi kiểm tra HS - GV gõ thước cho HS đưa bảng con lên, GV kiểm tra kết quả - GV nhận xét chung. * Tổ chức trò chơi “ tính nhẩm truyền “ - GV đọc 1 phép tính, ( VD : 7000 – 3000 ) chỉ 1 HS đọc kết quả : 4000, GV đọc tiếp ( nhân 2) HS bên cạnh trả lời ( 8000) GV đọc tiếp ( cộng 700) HS bên cạnh trả lời ( 8700). - Gv nhận xét 2. Thực hành - GV cho HS làm bài tập Bài 1 : Cho HS tính nhẩm và ghi vào vở Bài 2 : GV cho HS tự làm từng bài - Gọi HS lên bảng làm bài ( mỗi em 2 bài) - GV chấm bài trên bảng, nhận xét Bài 3 : GV ghi vào bảng hai số 5870 và 5890 - Gọi HS so sánh và điền dấu >, <, = - Yêu cầu HS làm vào vở các bài còn lại Bài 4 : Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé - GV yêu cầu HS tự làm Bài 5 : - GV kẻ và ghi sẵn vào bảng phụ, hướng dẫn HS cách làm - Bát : 5 cái, mối cái 2500 đồng - Đường : 2kg, mỗi kg 6400 đông - Thịt : 2kg, mỗi kg 35000 đồng a) Tính tiền mua từng loại hàng b) Bác Lan mua tất cả ? tiền c) Nếu có 100.000 thì sau khi mua hàng bác còn lại bao nhiêu tiền ? - Yêu cầu HS tính và trả lời 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Bài về nhà : Bài 5/5 - HS sửa bài - HS nghe, tính nhẩm rồi ghi kết quả vào bảng con ( 9000) - HS nghe, tính nhẩm rồi ghi kết quả vào bảng con ( 4000) - HS nghe GV đọc và trả lời kết quả nối tiếp. - HS tính nhẩm, làm vào vở 7000 + 2000 = 9000; 16000 : 2= 8000 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 x 3 =24000 8000 : 2 = 4000 ; 11000 x 3= 33000 3000 x 2 =6000 ; 49000 : 7 = 7000 - HS theo dõi, nhận xét - HS theo dõi, so sánh + Hai số này đều có 4 chữ số + chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau + Ở hàng chục có 7 < 9 nên : 5870 < 5890 - HS làm các bài còn lại vào vở 4327 - 3742 ; 9731 - 97400 65300 – 9530 ; 100 – 99999 - HS làm bài vào vở - HS trả lời miệng Toán ( Tiết 3) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000(TT) I/ Mục đích, yêu cầu Giúp HS ôn tập về : - Luyện tính, tính giá trị của biểu thức - Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính - Luyện giải toán có lời văn - Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ, phấn màu - HS : phấn, bảng con, SGK III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : - HS giải bài 5/5 SGK - Hỏi về tìm hành phần chưa biết của phép tính ( Số hạng, số bị trừ, thừa số, số bị chia chưa biết) - Chấm vở một số em GV nhận xét, ghi điểm. 2/Bài mớI : 2.1 Giới thiệu bài mới : Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dấn HS ôn tập Bài 1 : - GV yêu cầu HS tính nhẩm a) 6000 + 2000 – 4000 b) 21000 x 3 9000- ( 7000 – 2000) 9000 – 4000 x 2 9000- 7000 – 2000 (9000-4000 ) x 2 12000 : 6 8000 – 6000 : 3 Bài 2 : HS đặt tính và tính : - Gọi 1 HS làm bảng lớn - Yêu cầu cả lớp tự tính ghi vào bảng con a) 6083 + 2378 b) 56346 + 2854 27863 – 23359 43000 – 21038 2570 x 5 13056 x 4 40075 : 7 65040 : 5 Bài 3 : Gọi 1 HS làm bảng lớn + Gọi 1 -2 HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính a) 3257 + 4659 – 13000 b) 6000- 1300 x 2 c) ( 70850 – 50230) x 3 d) 9000 +1000 : 2 Bài 4 : Yêu cầu HS đọc thầm bài 4 + Gọi 1-2 HS nhắc lại ccahs ìm x + cho HS về nhà làm Bài 5 : Gọi 1 HS đọc đề trước lớp + GV hướng dẫn giải * Hỏi : bài này cho biết gì ? và hỏi gì ? * GV : Muốn tính được số ti vi sản xuất trong 7 ngày thì ta phải biết gì ? - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt đề và giải - GV nhận xét và cho HS chữa bài 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Về nhà làm câu b bài 2 và bài 4/5 Bài sau : Biểu thức chứa 1 chữ - 1 HS giải bảng lớn - 2 HS trả lời - HS tính nhẩm, nêu kế quả. - HS nhận xét kết quả. - HS làm bài vào bảng con, mỗi tổ làm 1 bài ( cột a). - HS làm vào vở toán lớp - HS đọc thầm - HS lắng nghe và trả lời + 4 ngày sản xuất được 680 ti vi + 7 ngày sản xuất được ? ti vi + Mỗi ngày sản xuất được ? chiếc ti vi Giải Số chiếc ti vi sản xuất trong 1 ngày 680 : 4 = 170 ( chiếc ) Số chiếc ti vi sản xuất trong 7 ngày : 170 X 7 = 1190 ( chiếc ) - HS chấm bài bằng bút chì Toán ( Tiết 4) BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ ( 6) I/ Mục đích, yêu cầu Giúp HS ôn tập về : - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ ghi sẵn phần ví dụ của SKG III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : - HS giải cột b bài 2 và bài 5 2/ Bài mới : 1.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ - GV nêu ví dụ ( viết lên bảng) - Mở bảng phụ phần ghi sẵn V/D SGK - GV đặt vấn đề, đưa ra tình huống nêu trong ví dụ, đi dần dần các trường hợp cụ thể đến biểu thức + GV đưa ra bảng sau Có 3 3 3 … 3 Thêm 1 2 3 … a Có tất cả 3 + 1 3 + 2 3 + 3 …. 3 + a - GV giới thiệu 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ, chữ ở đây là chữ a Giá trị của biểu thức có chứa một chữ GV yêu cầu HS tính : Nếu a = 1 thì 3 + a = ……..+……… = GV nêu : 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a - GV gọi HS tính trường hợp a = 2, a= 3 - GV nhận xét : Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a 2) Thực hành : Bài 1 : GV cho HS làm chung phần a Thống nhất cách làm và kết quả a) 6 – b, với b =4 Nếu b=4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2 + Sau đó cho HS tự làm các bài còn lại b) 115 – c , với c = 7 c) a + 180 , với a =15 Bài 2 : Gv kẻ sẵn và ghi các phép tính trên bảng phụ. Hướng dẫn cách làm theo mẫu + Gọi 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở - GV chấm vở 7-10 em - GV nhận xét và yêu cầu HS tự chấm bài bằng bút chì 3. Củng cố, dặn dò : - Muốn tính được giá trị một biểu thức có chứa một chữ ta làm thế nào ? + Bài về nhà : Bài 3/ 6 * Bài sau : Luyện tập/ 7 - HS theo dõi và nghe Gv đặt vấn đề, đưa ra tình huống. - HS có thể cho các ví dụ các số khác nhau ở cột “thêm” HS trả lời : Nếu a= 1 thì 3+a = 3 + 1 = 4 - HS nhắc lại - Vài HS nhắc lại 1 HS làm bảng lớn. cả lớp làm vào vở. - HS làm vào vở. Sau đó thống nhất kết quả, tự chấm bài bằng bút chì. - Thay chữ bằng số Toán ( Tiết 5) LUYỆN TẬP I/ Mục đích, yêu cầu Giúp HS ôn tập về : - Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a II/ Đồ dùng dạy - học : III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - HS sửa bài 3/ 6 SGK Hỏi : muốn tính giá trị biểu thức có chưa một chữ ta làm thế nào ? - Chấm vở một số em. 2. Hướng dẫn bài tập Bài 1: Tính giá trị biểu thức + GV kẻ sẵn bảng lớn A 6 x a 5 6 x 5 = 30 7 10 + GV yêu cầu HS nêu cách làm + GV ghi lên bảng + Gv yêu cầu HS làm tiếp các bài tập phần b,c,d + Gọi vài HS nêu kết quả + GV nhận xét - Chấm vở một số em Bài 2 : Tính giá trị biểu thức - Gv yêu cầu HS đọc thầm đề bài với các câu a,b, c,d. a) 35 + 3 x n với n= 7 b) 168 – m x 5 với m = 9 c) 237 – ( 66 + x) với x= 34 d) 37 x ( 18 x y) với y = 9 + Yêu cầu HS làm bảng con, mỗi tổ 1 bài + Gv yêu cầu HS đưa bảng con + GV thống nhất kết quả, nhận xét Bài 3 : Viết vào ô trống - GV kẻ sẵn bài 3 vào bảng phụ + Hướng dẫn cách làm theo mẫu + Yêu cầu HS kẻ vào vở và làm các cột còn lại c Biểu thức Giá trị biểu thức 5 7 6 0 8 x c 7 + 3 x c ( 92-c) + 81 66 x c + 32 40 Bài 4 : Tính chu vi hình vuông + Bảng vẽ hình vuông lên bảng + Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi P của hình vuông. + Gọi HS tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3cm + GV yêu cầu về nhà làm bài 4 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Bài về nhà : Bài 4/7 * Bài sau : Các số có 6 chữ số - 1 HS giải bảng lớn - 1-2 HS trả lời câu hỏi - HS nêu : + Giá trị biểu thức 6 x a với a =5 là : 6 x 5 = 30 + Giá trị biểu thức 6 x a với a =7 là : 6 x 7 = 42 + Giá trị biểu thức 6 x a với a =10 là : 6 x 10 = 60 - HS làm các bài b, c, d vào vở - HS đối chiếu kết quả và tự chấm bài bằng bút chì - HS đọc thầm đề bài và tự làm bảng con. + Tổ 1 : Câu 1 + Tổ 2 : Câu 2 + Tổ 3 : Câu 3 + Tổ 4 : Câu 4 - HS xem lại kết quả của mình - HS theo dõi, nghe hướng dẫn, sau đó làm vào vở. - HS nêu : Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân 4. Khi độ dài cạnh bằng a thì chu vi là P = a x 4 a = 3 cm, P = a x 4 = 3 x 4 = 12

File đính kèm:

  • docToant1.DOC