A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình được dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
- Biết vai trò của chương trình dịch.
2. Kĩ năng: Đưa ra được một số ví dụ về chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc.
3. Thái độ: Tích cực chủ động, tinh thần vượt qua khó khăn, có ý thức.
B. Chuẩn bị:
- Gv: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án.
- Hs: Vở ghi, sách giáo khoa.
2 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1060 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 2 - Bài 1: Máy tính và chương trình máy tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/08/2013
Ngày dạy: 22/08/2013
Tuần: 1
Tiết: 2
PHẦN 1: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình được dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
- Biết vai trò của chương trình dịch.
2. Kĩ năng: Đưa ra được một số ví dụ về chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc.
3. Thái độ: Tích cực chủ động, tinh thần vượt qua khó khăn, có ý thức.
B. Chuẩn bị:
- Gv: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án.
- Hs: Vở ghi, sách giáo khoa.
C. Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp: (1’)
8:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào. Cho ví dụ?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’) Tìm hiểu về viết chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc.
+ GV: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nội dung mục 3.
+ GV: Nhận xét về thực chất, việc viết các lệnh để điều khiển Rô-bốt trong ví dụ tiết trước.
+ GV: Tương tự để điều khiển máy tính các em phải làm gì?
+ GV: Như vậy theo em chương trình là gì?
+ GV: Giới thiệu cho HS về cách viết chương trình cho máy tính.
+ GV: Vậy theo em tại sao cần viết chương trình?
Hoạt động 2: (20’) Tìm hiểu về chương trình và ngôn ngữ lập trình.
+ GV: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nội dung mục 4.
+ GV: Lớp 6 các em đã học. Em hay cho biết thông tin được biểu diễn trong máy tính dưới dạng gì?
+ GV: Nhận xét các dãy bit là cơ sở để tạo ra ngôn ngữ dành cho máy tính, được gọi là ngôn ngữ máy.
+ GV: Theo em máy tính có thể hiểu trực tiếp tiếng Việt như ví dụ trước được hay không?
+ GV: Em có nhận xét gì khi viết chương trình bằng ngôn ngữ máy gồm dãy bit 0 và 1 sẽ như thế nào?
+ GV: Rút ra nhận xét về chương trình và ngôn ngữ lập trình.
+ GV: Từ những vấn đề đã được tìm hiểu trên em hãy cho biết ngôn ngữ lập trình là gì?
+ GV: Vậy chức năng của ngôn ngữ lập trình là gì?
+ GV: Lưu ý: máy tính vẫn chưa thể hiểu được các chương trình được viết bằng ngôn lập trình. Chương trình còn cần được chuyển đổi sang ngôn ngữ máy bằng một chương trình dịch tương ứng.
+ GV: Trình bày hai bước tạo ra chương trình máy tính.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại hai bước tạo ra chương trình máy tính.
+ GV: Thuyết trình về các thành phần của chương trình.
+ HS: Đọc và tìm hiểu nội dung mục 3 SGK.
+ HS: Về thực chất, việc viết các lệnh để điều khiển Rô-bốt trong ví dụ tiết trước chính là viết chương trình.
+ HS: Để điều khiển máy tính làm việc, chúng ta cần phải viết chương trình máy tính.
+ HS: Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
+ HS: Chú ý lắng nghe bài giảng à hiểu về cách hoạt động.
+ HS: Viết nhiều lệnh và tập hợp lại trong một chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả.
+ HS: Đọc và tìm hiểu nội dung mục 4 SGK.
+ HS: Thông tin được chuyển vào máy tính được chuyển đổi thành dạng dãy bit.
+ HS: Trật tự, tập trung nghe giảng hiểu được ngôn ngữ máy là dãy bit chỉ gồm các số 0 và 1.
+ HS: Máy tính không thể hiểu trực tiếp ngôn ngữ tiếng Việt, máy tính chỉ hiểu ngôn ngữ máy.
+ HS: Viết chương trình bằng ngôn ngữ máy rất khó khăn và mất nhiều thời gian, công sức.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe tìm hiểu bài.
+ HS: Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
+ HS: Ngôn ngữ lập trình là công cụ giúp tạo ra các chương trình máy tính.
+ HS: Trật tự, tập trung nghe giảng và hiểu được về chương trình dịch trong ngôn ngữ lập trình.
+ HS: Nghiên cứu SGK và trình bày theo yêu cầu.
+ GV: Nhắc lại hai bước tạo ra chương trình máy tính.
+ HS: Trật tự, tập trung nghe giảng à ghi nhớ kiến thức.
3. Viết chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc.
- Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
- Ngôn ngữ máy là các dãy bit.
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình.
- Chương trình dịch là chương trình chuyển đổi sang ngôn ngữ máy.
- Chương trình soạn thảo, chương trình dịch, các công cụ trợ giúp tìm kiếm, sửa lỗi và thực hiện chương trình thường được kết hợp vào một phần mềm, được gọi là môi trường lập trình.
4. Củng cố: (5’)
- Viết chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc.
- Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
- Xem lại bài đã học. Học bài kết hợp SGK. Chú ý nội dung ngôn ngữ lập trình.
- Xem trước bài tiếp theo: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình.
D. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 2.doc