Mục tiêu: Qua chủ đề này HS cần:
Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của phép dời hình và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về phép dời hình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
Kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phép dời hình .
Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn
Thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác
2 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 06 - Tiết 6 - Bài tập: Phép đồng dạng và hai hình bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/09/2012 Ngày dạy .../.../..
Tuần 06. Tiết 6
BÀI TẬP: PHÉP ĐỒNG DẠNG VÀ HAI HÌNH BẰNG NHAU.
I.Mục tiêu: Qua chủ đề này HS cần:
Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của phép dời hình và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về phép dời hình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
Kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phép dời hình .
Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn
Thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học:
- Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
1. Ổn định lớp: Chia lớp thành 6 nhóm.
2.Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
HĐ1:
HĐTP1:(Bài tập về chứng minh một đẳng thức bằng cách sử dụng kiến thức phép dời hình)
GV nêu đề và ghi lên bảng. Cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải.
GV gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
Bài tập 1:
Chứng minh rằng nếu phép dời hình biến 3 điểm O, A, B lần lượt thành 3 điểm O’, A’, B’ thì ta có:
với t là một số tùy ý.
Giải :
Vì O’A’=OA, O’B’=OB, A’B’=AB và AB2=nên ta có:
HĐ2:
HĐTP1: (Bài tập về phép quay)
GV nêu đề và ghi lên bảng. Cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải.
Gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HĐTP2: (Bài tập về phép tịnh tiến)
GV nêu đề và ghi lên bảng, cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày kết quả của nhóm.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét, bổ sung và nêu kết quả đúng (nếu HS không trình bày đúng kết quả)
Bài tập 3:
Cho hình vuông ABCD tâm O, M là trung điẻm của AB, N là trung điểm của OA. Tìm ảnh của tam giác AMN qua phép quay tâm O góc quay
Phép quay tâm O góc quay 900 biến A thành D, biến M thành M’ là trung điểm của AD, biến N thành N’ là trung điểm của OD. Do đó nó biến tam giác AMN thành tam giác DM’N’.
4. Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:-Nêu lại định nghĩa các phép dời hình và tính chất của nó.
*Hướng dãn học ở nhà:Xem lại các bài tập đã giải.Ôn tập lại và ghi nhớ các định nghĩa của phép dời hình.
5. Rút kinh nghiệm: ..
Kí duyệt tuần 06
Tổ trưởng
Tô Việt Tân
File đính kèm:
- HH T6.doc