MỤC TIÊU
· Biết quan hệ giưa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
· Biết phát biểu ngắn gọn một mệnh đề toán học .
· Tập suy luận .
5 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1682 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Từ vuông góc đến song song tiết 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 10
§6 . TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
A./ MỤC TIÊU
Biết quan hệ giưa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
Biết phát biểu ngắn gọn một mệnh đề toán học .
Tập suy luận .
B./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV: SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ ( giấy trong , máy chiếu).
HS : thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút viết bảng.
C / .QUÁ TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA (10Phút)
d’
d
M
c
GV : Kiểm tra.
HS1:
a) Hảy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
b) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d .Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với d.
HS2:
a) Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song.
b) Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đường thẳng d’ đi qua M và d’c
GV cho HS cả lớp nhận xét đánh giá kết quả của các bạn lên bảng .
GV: Qua hình các bạn đã vẽ trên bảng .Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và d’ ? Vì sao?
GV : Đó chính là quan hệ giữa tính chất vuông góc và tính song song của ba đường thẳng.
HS1: Lên bảng trả lời dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và vẽ hình theo câu b.
HS2 :
Trả lời tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song.
Vẽ tiếp vào hình của bạn đưởng thẳng d’ đi qua M và d’.
HS đứng tại chổ trả lời:
- Đường thẳng d và d’ song song với nhau.
- Vì đường thẳng d vàd’ cắt c tạo ra cặp góc sole trong ( hoặc đồng vị) bằng nhau, theo dấu hiệu nhận biết hai đương thẳng song song thì d’ // d.
Hoạt động 2 : 1) QUAN HỆ GIỮA TÍNH VUÔNG GÓC TÍNH
SONG SONG (16 Phút)
c
a
b
B
1
A
3
c
a
b
?1
GV: cho HS quan sát hình 27 trang 96 SGK trả lời
GV: Yêu cầu HS cả lớp vẽ hình 27 trang vào vở, gọi 1 HS lên bảng vẽ lại hình 27.
GV: Em hảy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuôg góc với đường thứ ba.
GV: Gọi vài HS nhắc lại tính chất SGK ( Tr 96).
GV có thể tóm tắt dưới dạng hình vẽ và ký hiệu hình học .
GV : Em hãy nêu lại cách suy luận tính chất trên.
GV: Đưa bài toán sau lên bảng phụ . c
b
a
Nếu có đường thẳng a// b và đường thẳng ca. Theo em quan hệ giữa đường thẳng c và b thế nào ? Vì sao?
GV gợi ý:
* Liệu c không cắt b được không? Vì sao?
* Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu ? Vì sao?
GV : Qua bài toán trên ta nhận xét ra điều gì ?
GV: Đó chính là nội dung tính chất 2 về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
GV: Yêu cầu một số HS nhắc lại hai tính chất SGK trang 96.
GV: Em nào có thể tóm tắt nội dung tính chất 2 dưới dạng hình vẽ và ký hiệu .
GV: So sánh nội dung tính chất (1) và (2).
GV: Cũng cố bằng bài tập 40 ( Tr 97 SGK).
Bài tập 40 trang 97
Căn cứ vào hình 29 hãy điền vào chổ trống (……).
Nếu ac thì bc thì ……
Nếu a// b và ca thì …….
HS đứng tại chổ trả lời :
a) a có song song với b.
b) Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau nên a// b.
HS lên bảng vẽ hình:
HS : Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
HS:Bổ sung vào hình để được hình vẽ trên rồi trình bày.
HS: Cho ca tại A có và cb và
Có và ở vị trí sole trong và . Suy ra a// b ( theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
- HS suy nghĩ có thể chưa trả lời được .
A
c
HS : Nêu c không cắt b thì c // b ( Theo vị trí hai đường thẳng).
Gọi ca tai A . Như vậy qua điểm A có hai đường thẳng a và c cùng song song với b. Điều này trái với tiên đề Ơclít. Vậy c cắt b.
HS : Cho c cắt b tại B theo tính chất hai đường thẳng song song có : ( hai góc sole trong)
mà ( vì ca).
suy ra hay c b.
HS : Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
HS : Lên bảng vẽ hình và ghi tính chất dưới dạng ký hiệu.
c
a
b
Nếu thì cb
HS : Nội dung hai tính chất này ngược nhau.
Gọi HS lên bảng điền vào (……).
Nếu ac và bc thì a// b.
Nếu a// b và ca thì cb
c
a
b
Hoạt động 3 : 2) BA ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG( 10 Phút).
a
b
c
d’’
d’
d
d’
d’’
d
a
?2
GV : Cho HS cả lớp nghiên cứu mục 2 SGK ( Tr 97) ( 2 Phút). Sau đó cho học HS hoạt động nhóm làm ( 5 Phút).
Yêu cầu trong bài làm của nhóm có vẽ hình 28 (a) , 28 (b) và trả lời các câu hỏi.
GV: Gọi 1 đại diện của 1 nhóm bằng suy luận giải thích câu a.
GV: Yêu cầu HS phát biểu tính chất SGK trang 97.
GV: Giới thiệu: Khi ba đường thẳng d, d’, d’’ song song với nhau từng đôi một , ta nói ba đường thẳng ấy song song với nhau.
Kí hiệu: d// d’// d’’.
GV: Cũng cố bằng bài tập 41 ( trang 97 SGK).
GV ghi hình 30 vào nội dung bài 41 ( 97) vào bảng phụ hoặc giấy trong.
Bảng nhóm:
a) d’ và d’’ có song song.
b) ad’ vì ad và d//d’
ad’’vì ad và d//d’’
d’// d’’ vì cùng vuông góc với a.
HS: Có d//d’ mà adad’ theo tính chất : Một đường thẳng với một trong hai đường thẳng // thì vuông góc với đường thẳng kia.
Tương tự vì d// d’’ mà adad’’
Do đó d’//d’’ vì cùng a
( Hai đường thẳng phân biệt cùng với đường thẳng thứ ba thì // với nhau).
HS lên bảng điền vào chổ trống.
Nếu a// b và a// c thì b//c.
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ (7 Phút).
b
a
c
1
2
3
4
C
D
1
2
3
4
GV đưa bài toán sau lên máy chiếu.
1) Bài toán :
a) Dùng êke vẽ hai đường thẳng a, b cùng vuông góc với đường thẳng c.
b) Tại sao a// b?
c) Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C, D . Đánh số các góc đỉnh C đỉnh D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau? Giải thích.
2) GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
* Tính chất ba đường thẳng song song.
Gọi HS1 lên bảng làm câu a.
HS2 : Làm câu b.
a// b vì a và b cùng c ( Theo quan hệ giữa tính vuông góc và song song).
HS3 : Làm câu c ( Vẽ tiếp vào hình HS1 đã vẽ và đánh số thứ tự như hình vẽ).
Các cặp góc bằng nhau:
(sole trong)
(sole trong)
(đồng vị)
(đồng vị)
(đồng vị)
(đồng vị)
(đối đỉnh)………..
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN BÀI VỀ NHÀ ( 2 Ph).
Bài tập 42, 43, 44 ( 98 SGK).
Bài tập 33, 34 trang 80 SBT.
* Học thuộc ba tính chất của bài.
* Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và ký hiệu hình học.
File đính kèm:
- Tiet 10.doc